So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 1 năm ở đâu cao nhất tháng 12/2020?
Gửi tiền tiết kiệm kì hạn 1 năm (12 tháng) là một kì hạn khá thông dụng mà nhiều khách hàng lựa chọn. Khi gửi tiền tại kì hạn này, khách hàng thường nhận được lãi suất khá cao, và tại một số ngân hàng sẽ có mức lãi suất ưu đãi khi gửi khoản tiền lớn.
Khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, biểu lãi suất tiền gửi dao động trong phạm vi từ 4,5%/năm đến 7,3%/năm, lĩnh lãi cuối kì. Trong khung lãi suất này, đã có một số ngân hàng điều chỉnh giảm so với thời điểm đầu tháng 11.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 12 tháng, SCB tiếp tục là ngân hàng đang có lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất ở mức là 7,3%/năm. Lãi suất này áp dụng cho các khoản tiết kiệm từ 500 tỉ đồng trở lên và đã giảm 0,2 điểm % so với tháng trước.
Xếp vị trí thứ hai vẫn là ngân hàng Eximbank với lãi suất huy động không đổi là 7,2%/năm và không có kèm theo điều kiện về số tiền gửi.
Tiếp đó là mức lãi suất 6,9%/năm được giữ nguyên và đồng niêm yết tại 3 ngân hàng bao gồm: Kienlongbank, Ngân hàng Quốc Dân (NCB) và HDBank (điều kiện số tiền gửi từ 300 tỉ đồng trở lên).
Tại nhóm “Big 4” ngân hàng lớn Agribank, VietinBank, Vietcombank, BIDV chỉ riêng Vietcombank duy trì được mức lãi suất huy động là 5,8%/năm. Còn các ngân hàng còn lại gồm Agribank, Vietinbank và BIDV đồng loạt giảm 0,2 điểm % xuống còn ấn định chung mức là 5,6%/năm.
Techcombank tiếp tục là ngân hàng có lãi suất tiết kiệm kì hạn 12 tháng thấp nhất với 3 mức lãi suất áp dụng riêng cho mỗi khoản tiền gửi khác nhau. Với khoản tiết kiệm dưới 1 tỉ đồng, ngân hàng áp dụng lãi suất thấp nhất là 4,5%/năm. Tại hai khung từ 1 tỉ đến dưới 3 tỉ và từ 3 tỉ trở lên, ngân hàng này niêm yết lãi suất lần lượt là 4,7%/năm và 4,8%/năm. Tương ứng giảm đồng thời 0,2 điểm % cho mỗi khung tiền gửi.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 1 năm tháng mới nhất tháng 12/2020
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | SCB | Từ 500 tỉ trở lên | 7,30% |
2 | Eximbank | - | 7,20% |
3 | Kienlongbank | - | 6,90% |
4 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,90% |
5 | HDBank | Từ 300 tỉ trở lên | 6,90% |
6 | MBBank | - | 6,80% |
7 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,80% |
8 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,70% |
9 | VIB | - | 6,69% |
10 | SeABank | Từ 10 tỉ trở lên | 6,60% |
11 | OceanBank | - | 6,60% |
12 | SeABank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,55% |
13 | SeABank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,50% |
14 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,45% |
15 | VietBank | - | 6,40% |
16 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,40% |
17 | PVcomBank | - | 6,40% |
18 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,40% |
19 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,35% |
20 | ABBank | - | 6,30% |
21 | Ngân hàng OCB | - | 6,30% |
22 | LienVietPostBank | - | 6,00% |
23 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,00% |
24 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,00% |
25 | Saigonbank | - | 6,00% |
26 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 5,95% |
27 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 5,90% |
28 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 5,90% |
29 | MSB | - | 5,90% |
30 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 5,85% |
31 | Vietcombank | - | 5,80% |
32 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 5,80% |
33 | SHB | Dưới 2 tỉ | 5,80% |
34 | ACB | Dưới 200 trđ | 5,70% |
35 | Sacombank | - | 5,70% |
36 | Agribank | - | 5,60% |
37 | VietinBank | - | 5,60% |
38 | BIDV | - | 5,60% |
39 | VPBank | Từ 10 tỉ trở lên | 5,30% |
40 | VPBank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 5,20% |
41 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ | 5,10% |
42 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,90% |
43 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 4,80% |
44 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 4,70% |
45 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 4,50% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp