So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 năm mới nhất tháng 12/2020
Khảo sát trong tháng 12, lãi suất tiết kiệm tại các ngân hàng trong nước ít có sự thay đổi. Tuy nhiên, vẫn có một số ngân hàng điều chỉnh hạ lãi suất so với tháng trước. Trong 30 ngân hàng được khảo sát, lãi suất tiền gửi tại kì hạn 3 năm (36 tháng) dao động trong phạm vi từ 4,9%/năm đến 7,3%/năm.
Ngân hàng Quốc dân tiếp tục có lãi suất huy động vốn cao nhất được niêm yết ở mức 7,3%/năm. Ngân hàng không thay đổi lãi suất so với tháng trước.
Theo ngay sau đó là Ngân hàng Bản Việt, với lãi suất ngân hàng ghi nhận được ở duy trì mức 7,2%/năm giữ nguyên so với trước.
Kienlongbank, OceanBank, ABBank áp dụng cùng lãi suất 7,1%/năm, đứng thứ 3 trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kì hạn 3 năm.
Bên cạnh đó, cũng có một số ngân hàng khác áp dụng lãi suất cao như: SCB (7%/năm), VietBank (6,9%/năm), SeABank (6,72%/năm - 6,88%/năm tùy từng khoản tiền gửi), Ngân hàng Bắc Á (6,8%/năm), PVcomBank (6,8%/năm)...
Trong nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước, VietinBank và BIDV qui định chung mức lãi suất tiền gửi là 5,6%/năm giảm 0,2 điểm % so với tháng 11. Ngân hàng Vietcombank áp dụng lãi suất thấp hơn ở mức 5,2%/năm, giảm 0,2 điểm %. Tại Agribank không triển khai gửi tiết kiệm tại kì hạn 36 tháng.
Techcombank vẫn tiếp tục là ngân hàng có lãi suất tiết kiệm thấp nhất là 4,9%/năm áp dụng cho các khoản tiền gửi dưới 1 tỉ đồng.
So sánh lãi suất tiết kiệm kì hạn 3 năm trong tháng 12/2020
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,30% |
2 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,20% |
3 | Kienlongbank | - | 7,10% |
4 | OceanBank | - | 7,10% |
5 | ABBank | - | 7,10% |
6 | SCB | - | 7,00% |
7 | VietBank | - | 6,90% |
8 | SeABank | Từ 10 tỉ trở lên | 6,88% |
9 | SeABank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,82% |
10 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,80% |
11 | PVcomBank | - | 6,80% |
12 | SeABank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,77% |
13 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,72% |
14 | Ngân hàng OCB | - | 6,70% |
15 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,67% |
16 | TPBank | - | 6,60% |
17 | VIB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,50% |
18 | VIB | Từ 5 tỉ trở lên | 6,50% |
19 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,50% |
20 | Saigonbank | - | 6,50% |
21 | Ngân hàng Việt Á |
| 6,50% |
22 | VIB | Dưới 1 tỉ | 6,40% |
23 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ | 6,40% |
24 | MBBank | - | 6,40% |
25 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 6,40% |
26 | ACB |
| 6,30% |
27 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,30% |
28 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,30% |
29 | Eximbank | - | 6,20% |
30 | LienVietPostBank | - | 6,10% |
31 | Sacombank | - | 6,10% |
32 | HDBank | - | 5,95% |
33 | MSB | - | 5,90% |
34 | VietinBank | - | 5,60% |
35 | BIDV | - | 5,60% |
36 | VPBank | Từ 10 tỉ trở lên | 5,50% |
37 | Vietcombank | - | 5,40% |
38 | VPBank | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 5,30% |
39 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,20% |
40 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 5,20% |
41 | VPBank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 5,20% |
42 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,10% |
43 | VPBank | Dưới 300 trđ | 5,00% |
44 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 4,90% |
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp