So sánh lãi suất ngân hàng 2/2021: Gửi tiết kiệm kì hạn 6 tháng ở đâu cao nhất?
Khảo sát lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng ngày 3/2/2021 tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, phạm vi lãi suất chỉ được áp dụng dao động trong khoảng từ 3,7%/năm đến 6,25%/năm. Trong đó, có một số ngân hàng đã điều chỉnh giảm lãi suất so với ghi nhận vào đầu tháng 1.
Trong tháng 2 này tại Ngân hàng Quốc Dân (NCB) lãi suất tiền gửi có sự thay đổi tại nhiều kỳ hạn. Do đó, tại kỳ hạn 6 tháng chỉ còn được áp dụng mức lãi suất huy động là 6,25%/năm. Và so sánh trên mặt bằng chung thì đây vẫn là mức lãi suất cao nhất ghi nhận được trong các ngân hàng được khảo sát.
Cũng trong tháng 2 này, Kienlongbank, SeABank (từ 10 tỷ đồng trở lên) và Ngân hàng Việt Á cùng được xếp chung vị trí thứ hai của bảng so sánh lãi suất ngân hàng với lãi suất được đồng loạt niêm yết ở mức là 6,2%/năm, giữ nguyên so với đầu tháng trước.
Bên cạnh đó, SeABank cũng có lãi suất tiết kiệm tương đối cao, dao động từ 6,05%/năm - 6,18%/năm áp dụng cho các khung tiền gửi từ 100 triệu đồng trở lên.
Ở nhóm Big 4 các ngân hàng có vốn nhà nước thì có Agribank, Vietinbank và BIDV đồng loạt ấn định lãi suất ở mức là 4%/năm. Còn riêng Vietcombank tiếp tục điều chỉnh giảm 0,1 điểm % xuống còn huy động với lãi suất là 3,8%/năm.
Mức lãi suất thấp nhất hiện nay là 3,7%/năm được áp dụng tại ngân hàng Techcombank và là mức lãi suất được điều chỉnh giảm 0,2 điểm % so với đầu tháng trước.
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất tháng 2/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,25% |
2 | Kienlongbank | - | 6,20% |
3 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,20% |
4 | Ngân hàng Việt Á |
| 6,20% |
5 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,18% |
6 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,15% |
7 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 6,10% |
8 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,10% |
9 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,05% |
10 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,00% |
11 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,00% |
12 | MBBank | 200 tỷ trở lên | 5,90% |
13 | VietBank | - | 5,90% |
14 | Ngân hàng OCB | - | 5,80% |
15 | PVcomBank | - | 5,80% |
16 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 5,70% |
17 | SCB | - | 5,70% |
18 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỷ | 5,60% |
19 | Eximbank | - | 5,60% |
20 | SeABank | Dưới 100 trđ | 5,60% |
21 | Saigonbank | - | 5,60% |
22 | VIB | Dưới 100 trđ | 5,50% |
23 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,50% |
24 | TPBank | - | 5,40% |
25 | OceanBank | - | 5,30% |
26 | ABBank | - | 5,20% |
27 | MSB | - | 5,20% |
28 | HDBank | - | 5,15% |
29 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,00% |
30 | VPBank | Từ 5 tỷ trở lên | 4,90% |
31 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 5 tỷ | 4,80% |
32 | ACB | Từ 5 tỷ trở lên | 4,60% |
33 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,60% |
34 | Sacombank | - | 4,60% |
35 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 4,55% |
36 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 4,50% |
37 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 4,45% |
38 | ACB | Dưới 200 trđ | 4,40% |
39 | LienVietPostBank | - | 4,30% |
40 | Agribank | - | 4,00% |
41 | VietinBank | - | 4,00% |
42 | BIDV | - | 4,00% |
43 | Vietcombank | - | 3,80% |
44 | Techcombank |
| 3,70% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.