|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

So sánh giá vàng hôm nay 8/7: Vàng SJC, 24k, 18k trực tuyến tăng mạnh

12:11 | 08/07/2020
Chia sẻ
Giá vàng hôm nay ghi nhận các loại vàng SJC, nữ trang 24k và vàng nhẫn 18k tiếp tục tăng cao tại các cửa hàng kinh doanh trong nước. Trong khi đó, vàng thế giới đã quay đầu giảm sau khi dự đoán sẽ sớm đạt đỉnh kỉ lục 1.800 USD/ounce.

Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 9/7

Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 chiều ngày 8/7/2020

Trên toàn quốc, giá vàng SJC chiều mua vào đang được giao dịch cao nhất tại hệ thống Phú Quý với mức 50,00 triệu đồng/lượng. Trong khi, giá bán ra ghi nhận được là 50,32 triệu đồng/lượng tại hệ thống SJC chi nhánh Hà Nội.

Hiện tại, giá trần mua vào vàng SJC giữa hai miền Bắc - Nam đang có sự chênh lệch khoảng 130.000 đồng/lượng, tương đương dao động từ 30.000 - 270.000 đồng/lượng. Trong khi, giá bán ra lại có sự tăng giảm trái chiều.

Vàng miếng SJC tại ngân hàng Eximbank có nhiều biến động nhất, khi cao hơn so với các hệ thống trên toàn quốc. Theo đó, chiều mua - bán đang được nhà băng niêm yết lần lượt là 270.000 đồng/lượng - 180.000 đồng/lượng.

Giá vàng SJC

Khu vực

Phiên sáng 7/7

Phiên hôm nay 8/7

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

ĐVT: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

49,87

50,32

49,90

50,30

+30

-20

Hà Nội

49,87

50,34

49,90

50,32

+30

-20

Hệ thống Doji

Hà Nội

49,95

50,15

49,98

50,18

+30

+30

TP HCM

49,95

50,15

49,98

50,20

+30

+50

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

49,95

50,25

50,00

50,25

+50

-

Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận

TP HCM

49,80

50,20

49,98

50,28

+180

+80

Hà Nội

49,80

50,20

49,98

50,28

+180

+80

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

49,91

50,14

49,99

50,19

+80

+50

Mi Hồng

TP HCM

49,85

50,07

49,95

50,20

+100

+130

Ngân hàng Eximbank

Toàn quốc

49,72

49,97

49,99

50,15

+270

+180


Bảng giá vàng 24k hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 chiều ngày 8/7/2020

Qua khảo sát, giá vàng 24k có sức mua vào cao nhất ghi nhận được tại cửa hàng kinh doanh Mi Hồng là 49,500 triệu đồng/lượng và giá bán ra tại hệ thống Doji là 50,170 triệu đồng/lượng.

Hiện tại, giá trần mua - bán vàng nữ trang 24k trên toàn quốc đang giao dịch trong cùng khoảng từ 140.000 - 210.000 đồng/lượng, chênh lệch 70.000 đồng/lượng. 

Giá vàng 24K

Khu vực

Phiên sáng 7/7

Phiên hôm nay 8/7

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

ĐVT: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

48,97

49,72

49,130

49,880

+160

+160

Tập đoàn Doji

Hà Nội

49,06

49,96

49,270

50,170

+210

+210

TP HCM

49,03

49,93

49,170

50,070

+140

+140

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

49,35

50,05

49,300

50,000

-50

-50

Hệ thống PNJ

TP HCM

49,00

49,80

49,150

49,950

+150

150

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

48,90

49,80

49,100

50,000

+200

+200

Mi Hồng

TP HCM

49,30

49,65

49,500

49,800

+200

+200

Bảng giá vàng 18k hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 chiều ngày 8/7/2020

Nhìn chung, giá vàng 18k ở hướng mua vào đang được tập đoàn Doji chi nhánh TP HCM giao dịch cao nhất là 36,480 triệu đồng/lượng và 37,830 triệu đồng/lượng chiều bán ra ở hệ thống Hà Nội.

Sự chênh lệch giá trần vàng nhẫn 18k giữa các hệ thống kinh doanh trên toàn quốc ở chiều mua - bán cùng dao động từ 140.000 - 210.000 đồng/lượng (khoảng 70.000 đồng/lượng). 

Giá vàng 18K

Khu vực

Phiên sáng 7/7

Phiên hôm nay 8/7

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

ĐVT: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

35,666

37,466

35,779

37,579

+113

+113

Tập đoàn Doji

Hà Nội

36,160

37,660

36,330

37,830

+170

+170

TP HCM

36,300

37,600

36,480

37,780

+180

180

Hệ thống PNJ

TP HCM

36,050

37,450

36,210

37,610

+160

+160

Mi Hồng

TP HCM

32,600

34,600

32,800

34,800

+200

+200

Tuệ Mẫn