|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

So sánh giá vàng hôm nay 9/7: Vàng SJC, 24k, 18k tăng theo xu hướng thị trường

12:22 | 09/07/2020
Chia sẻ
Giá vàng SJC, 9999, vàng nữ trang 24k, vàng nhẫn 18k hôm nay 9/7 tại các hệ thống trên toàn quốc đồng loạt tăng mạnh lên đến 350,00 đồng/lượng, trong khi thị trường quốc tế đang biến động khó lường.

Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 10/7

Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 chiều ngày 9/7/2020

Trên toàn quốc, giá vàng SJC chiều mua vào - bán ra tại cửa hàng kinh doanh Mi Hồng tăng nhiều nhất cùng chung ngưỡng 350,00 đồng/lượng.

Hiện tại, giá trần mua và bán loại vàng SJC giữa hai miền Bắc - Nam đang có sự chênh lệch khoảng 150.000 đồng/lượng, dao động từ 170.000 - 320.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.

Vàng miếng SJC tại ngân hàng Eximbank niêm yết giá mua vào tăng 260.000 đồng/lượng và bán ra tăng 400.000 đồng/lượng.

Giá vàng SJC

Khu vực

Phiên sáng 8/7

Phiên hôm nay 9/7

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

49,90

50,30

50,22

50,62

+320

+320

Hà Nội

49,90

50,32

50,22

50,64

+320

+320

Hệ thống Doji

Hà Nội

49,98

50,18

50,20

50,50

+220

+320

TP HCM

49,98

50,20

50,18

50,48

+200

+280

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

50,00

50,25

50,25

50,55

+250

+300

Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận

TP HCM

49,98

50,28

50,15

50,50

+170

+220

Hà Nội

49,98

50,28

50,15

50,50

+170

+220

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

49,99

50,19

50,20

50,45

+210

+260

Mi Hồng

TP HCM

49,95

50,20

50,30

50,55

+350

+350

Tại ngân hàng Eximbank

Toàn quốc

49,99

50,15

50,25

50,55

+260

+400


Bảng giá vàng 24k hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 chiều ngày 9/7/2020

Qua khảo sát, giá vàng 24k ở chiều mua vào tại cửa hàng Mi Hồng đạt ngưỡng cao nhất là 49,850 triệu đồng/lượng và giá bán ra tại hệ thống Doji là 50,600 triệu đồng/lượng.

Hiện tại, giá trần mua - bán vàng nữ trang 24k trên toàn quốc đang giao dịch trong cùng khoảng từ 300.000 - 500.000 đồng/lượng, chênh lệch 200.000 đồng/lượng. 

Giá vàng SJC

Khu vực

Phiên sáng 8/7

Phiên hôm nay 9/7

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

49,130

49,880

49,600

50,350

+470

+470

Tập đoàn Doji

Hà Nội

49,270

50,170

49,700

50,600

+430

+430

TP HCM

49,170

50,070

49,670

50,570

+500

+500

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

49,300

50,000

49,600

50,300

+300

+300

Hệ thống PNJ

TP HCM

49,150

49,950

49,550

50,350

+400

+400

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

49,100

50,000

49,500

50,400

+400

+400

Mi Hồng

TP HCM

49,500

49,800

49,850

50,150

+350

+350

Bảng giá vàng 18k hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 chiều ngày 9/7/2020

Nhìn chung, giá vàng 18k ở hướng mua vào đang được tập đoàn Doji chi nhánh TP HCM giao dịch cao nhất là 36,780 triệu đồng/lượng và 38,150 triệu đồng/lượng chiều bán ra ở hệ thống Hà Nội.

Sự chênh lệch giá trần vàng nhẫn 18k giữa các hệ thống kinh doanh trên toàn quốc ở chiều mua - bán cùng dao động từ 200.000 - 337.000 đồng/lượng (khoảng 137.000 đồng/lượng). 

Giá vàng SJC

Khu vực

Phiên sáng 8/7

Phiên hôm nay 9/7

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

35,779

37,579

36,116

37,916

+337

+337

Tập đoàn Doji

Hà Nội

36,330

37,830

36,650

38,150

+320

+320

TP HCM

36,480

37,780

36,780

38,080

+300

+300

Hệ thống PNJ

TP HCM

36,210

37,610

36,510

37,910

+300

+300

Mi Hồng

TP HCM

32,800

34,800

33,000

35,000

+200

+200

Tuệ Mẫn