|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

So sánh giá vàng hôm nay 10/7: Vàng SJC, 24k, 18k tăng giảm trái chiều

14:49 | 10/07/2020
Chia sẻ
Giá vàng SJC, 9999, vàng nữ trang 24k, vàng nhẫn 18k ngày hôm nay 10/7 đang có nhiều biến động trái chiều theo xu hướng chung từ thị trường quốc tế.

Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 11/7

Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 14h30 chiều ngày 10/7/2020

Trên toàn quốc, giá vàng SJC chiều mua vào - bán ra tại cửa hàng kinh doanh Bảo Tín Minh Châu tăng nhiều nhất là 130.000 đồng/lượng và 140.000 đồng/lượng.

Hiện tại, giá trần mua và bán loại vàng SJC giữa hai miền Bắc - Nam đang có sự chênh lệch 70.000 đồng/lượng, dao động từ 30.000 - 130.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.

Vàng miếng SJC tại ngân hàng Eximbank tăng 50.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán.

Giá vàng SJC

Khu vực

Phiên sáng 9/7

Phiên hôm nay 10/7

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

50,22

50,62

50,25

50,70

+30

+80

Hà Nội

50,22

50,64

50,25

50,72

+30

+80

Hệ thống Doji

Hà Nội

50,20

50,50

50,30

50,60

+100

+100

TP HCM

50,18

50,48

50,30

50,60

+120

+120

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

50,25

50,55

50,30

50,60

+50

+50

Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận

TP HCM

50,15

50,50

50,10

50,45

-50

-50

Hà Nội

50,15

50,50

50,10

50,45

-50

-50

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

50,20

50,45

50,33

50,59

+130

+140

Mi Hồng

TP HCM

50,30

50,55

50,35

50,55

+50

-

Tại ngân hàng Eximbank

Toàn quốc

50,25

50,55

50,30

50,60

+50

+50


Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 14h30 chiều ngày 10/7/2020

Qua khảo sát, giá vàng 24K ở chiều mua vào tại cửa hàng Mi Hồng đạt ngưỡng cao nhất là 49,900 triệu đồng/lượng và giá bán ra tại hệ thống Doji là 50,480 triệu đồng/lượng.

Hiện tại, giá trần mua - bán vàng nữ trang 24k trên toàn quốc đang giao dịch trong cùng khoảng từ 50.000 - 100.000 đồng/lượng, chênh lệch 50.000 đồng/lượng.

Giá vàng 24K

Khu vực

Phiên sáng 9/7

Phiên hôm nay 10/7

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

49,600

50,350

49,700

50,450

+100

+100

Tập đoàn Doji

Hà Nội

49,700

50,600

49,530

50,480

-170

-120

TP HCM

49,670

50,570

49,540

50,480

-130

-90

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

49,600

50,300

49,500

50,200

-100

-100

Hệ thống PNJ

TP HCM

49,550

50,350

49,550

50,350

-

-

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

49,500

50,400

49,450

50,350

-50

-50

Mi Hồng

TP HCM

49,850

50,150

49,900

50,200

50

50

Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 14h30 chiều ngày 10/7/2020

Nhìn chung, giá vàng 18K ở hướng mua vào đang được tập đoàn Doji chi nhánh TP HCM giao dịch cao nhất là 36,710 triệu đồng/lượng và 38,06 triệu đồng/lượng chiều bán ra ở hệ thống Hà Nội.

Chênh lệch giá trần vàng nhẫn 18K giữa các hệ thống kinh doanh trên toàn quốc ở chiều mua - bán đang có biến động trái chiều.

Giá vàng 18K

Khu vực

Phiên sáng 9/7

Phiên hôm nay 10/7

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

36,116

37,916

36,14

37,99

20

80

Tập đoàn Doji

Hà Nội

36,650

38,150

36,56

38,06

-90

-90

TP HCM

36,780

38,080

36,71

38,01

-70

-70

Hệ thống PNJ

TP HCM

36,510

37,910

36,51

37,91

-

-

Mi Hồng

TP HCM

33,000

35,000

33,00

35,00

-

-

Tuệ Mẫn

Tránh FOMO trong sóng cổ phiếu khoáng sản
Theo nhà phân tích KBSV, sau thời gian tăng nóng và kéo dài xuyên suốt từ 3 - 4 tháng, đến nay nhiều cổ phiếu khoáng sản đã đột ngột quay đầu giảm mạnh. Diễn biến này phản ánh tâm lý chốt lời của nhà đầu tư và cũng phù hợp với thực tế khi nhiều cổ phiếu khoáng sản có mức tăng bằng lần, trong khi nội tại doanh nghiệp chưa thể có sự cải thiện tương ứng.