So sánh giá vàng hôm nay 11/7: Vàng các loại SJC, 24K, 18K đồng loạt giảm
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 chiều ngày 11/7/2020
Trên toàn quốc, giá vàng SJC chiều mua vào - bán ra tại cửa hàng kinh doanh đồng loạt giảm dao động từ 100.000 - 150.000 đồng/lượng.
Theo đó, giá mua tại tập đoàn Phú Quý và bán ra tại Mi Hồng đang là đơn vị ghi nhận giá giảm mạnh nhất với 150.000 đồng/lượng.
Hiện tại, giá trần mua và bán loại vàng SJC giữa hai miền Bắc - Nam đang có sự chênh lệch 50.000 đồng/lượng.
Vàng miếng SJC tại ngân hàng Eximbank không có biến động ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên sáng 10/7 | Phiên hôm nay 11/7 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 50,25 | 50,70 | 50,15 | 50,60 | -100 | -100 |
Hà Nội | 50,25 | 50,72 | 50,15 | 50,62 | -100 | -100 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 50,30 | 50,60 | 50,20 | 50,50 | -100 | -100 |
TP HCM | 50,30 | 50,60 | 50,20 | 50,50 | -100 | -100 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 50,30 | 50,60 | 50,15 | 50,45 | -150 | -150 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 50,10 | 50,45 | 50,10 | 50,45 | - | - |
Hà Nội | 50,10 | 50,45 | 50,10 | 50,45 | - | - | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 50,33 | 50,59 | 50,23 | 50,48 | -100 | -110 |
Mi Hồng | TP HCM | 50,35 | 50,55 | 50,23 | 50,40 | -120 | -150 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 50,3 | 50,6 | 50,30 | 50,60 | - | - |
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 chiều ngày 11/7/2020
Qua khảo sát, giá vàng 24K tại cửa hàng Mi Hồng đang là doanh nghiệp duy nhất tăng 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua bán.
Vàng bạc đá quí Sài Gòn và Bảo Tín Minh Châu tiếp đà giảm nhiều nhất 150.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Hiện tại, giá trần mua - bán vàng nữ trang 24k cao nhất tại Mi Hồng là 49,850 triệu đồng/lượng và 50,400 triệu đồng/lượng tại Doji.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên sáng 10/7 | Phiên hôm nay 11/7 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 49,700 | 50,450 | 49,550 | 50,300 | -150 | -150 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 49,530 | 50,480 | 49,450 | 50,400 | -80 | -80 |
TP HCM | 49,540 | 50,480 | 49,450 | 50,400 | -90 | -80 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 49,500 | 50,200 | 49,600 | 50,300 | +100 | +100 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 49,550 | 50,350 | 49,550 | 50,350 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 49,450 | 50,350 | 49,300 | 50,200 | -150 | -150 |
Mi Hồng | TP HCM | 49,900 | 50,200 | 49,850 | 50,100 | -50 | -100 |
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 chiều ngày 11/7/2020
Nhìn chung, giá vàng 18K ở hướng mua vào đang được tập đoàn Doji chi nhánh TP HCM giao dịch cao nhất là 36,650 triệu đồng/lượng và 38,00 triệu đồng/lượng chiều bán ra ở hệ thống Hà Nội.
Hiện, vàng nhẫn 18k giảm dao động từ 60.000 - 110.000 đồng/lượng, chênh lệch 50.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên sáng 10/7 | Phiên hôm nay 11/7 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 36,14 | 37,99 | 36,03 | 37,88 | -110 | -110 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 36,56 | 38,06 | 36,50 | 38,00 | -60 | -60 |
TP HCM | 36,71 | 38,01 | 36,65 | 37,95 | -60 | -60 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 36,51 | 37,91 | 36,51 | 37,91 | - | - |
Mi Hồng | TP HCM | 33,00 | 35,00 | 33,00 | 35,00 | - | - |