|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

So sánh giá vàng hôm nay 11/7: Vàng các loại SJC, 24K, 18K đồng loạt giảm

12:34 | 11/07/2020
Chia sẻ
Giá vàng SJC, 9999, vàng nữ trang 24k, vàng nhẫn 18k ngày hôm nay 11/7 tại thời điểm khảo sát lúc 12h30 giảm mạnh ở các hệ thông kinh doanh các tập đoàn trong nước.

Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 chiều ngày 11/7/2020

Trên toàn quốc, giá vàng SJC chiều mua vào - bán ra tại cửa hàng kinh doanh đồng loạt giảm dao động từ 100.000 - 150.000 đồng/lượng.

Theo đó, giá mua tại tập đoàn Phú Quý và bán ra tại Mi Hồng đang là đơn vị ghi nhận giá giảm mạnh nhất với 150.000 đồng/lượng.

Hiện tại, giá trần mua và bán loại vàng SJC giữa hai miền Bắc - Nam đang có sự chênh lệch 50.000 đồng/lượng.

Vàng miếng SJC tại ngân hàng Eximbank không có biến động ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.

Giá vàng SJC

Khu vực

Phiên sáng 10/7

Phiên hôm nay 11/7

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

50,25

50,70

50,15

50,60

-100

-100

Hà Nội

50,25

50,72

50,15

50,62

-100

-100

Hệ thống Doji

Hà Nội

50,30

50,60

50,20

50,50

-100

-100

TP HCM

50,30

50,60

50,20

50,50

-100

-100

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

50,30

50,60

50,15

50,45

-150

-150

Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận

TP HCM

50,10

50,45

50,10

50,45

-

-

Hà Nội

50,10

50,45

50,10

50,45

-

-

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

50,33

50,59

50,23

50,48

-100

-110

Mi Hồng

TP HCM

50,35

50,55

50,23

50,40

-120

-150

Tại ngân hàng Eximbank

Toàn quốc

50,3

50,6

50,30

50,60

-

-

Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 chiều ngày 11/7/2020

Qua khảo sát, giá vàng 24K tại cửa hàng Mi Hồng đang là doanh nghiệp duy nhất tăng 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua bán.

Vàng bạc đá quí Sài Gòn và Bảo Tín Minh Châu tiếp đà giảm nhiều nhất 150.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào - bán ra.

Hiện tại, giá trần mua - bán vàng nữ trang 24k cao nhất tại Mi Hồng là 49,850 triệu đồng/lượng và 50,400 triệu đồng/lượng tại Doji.

Giá vàng 24K

Khu vực

Phiên sáng 10/7

Phiên hôm nay 11/7

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

49,700

50,450

49,550

50,300

-150

-150

Tập đoàn Doji

Hà Nội

49,530

50,480

49,450

50,400

-80

-80

TP HCM

49,540

50,480

49,450

50,400

-90

-80

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

49,500

50,200

49,600

50,300

+100

+100

Hệ thống PNJ

TP HCM

49,550

50,350

49,550

50,350

-

-

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

49,450

50,350

49,300

50,200

-150

-150

Mi Hồng

TP HCM

49,900

50,200

49,850

50,100

-50

-100

Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 chiều ngày 11/7/2020

Nhìn chung, giá vàng 18K ở hướng mua vào đang được tập đoàn Doji chi nhánh TP HCM giao dịch cao nhất là 36,650 triệu đồng/lượng và 38,00 triệu đồng/lượng chiều bán ra ở hệ thống Hà Nội.

Hiện, vàng nhẫn 18k giảm dao động từ 60.000 - 110.000 đồng/lượng, chênh lệch 50.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra.

Giá vàng 18K

Khu vực

Phiên sáng 10/7

Phiên hôm nay 11/7

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

36,14

37,99

36,03

37,88

-110

-110

Tập đoàn Doji

Hà Nội

36,56

38,06

36,50

38,00

-60

-60

TP HCM

36,71

38,01

36,65

37,95

-60

-60

Hệ thống PNJ

TP HCM

36,51

37,91

36,51

37,91

-

-

Mi Hồng

TP HCM

33,00

35,00

33,00

35,00

-

-

 

Tuệ Mẫn