So sánh giá vàng hôm nay 10/2: SJC cao nhất 62,7 triệu đồng/lượng trong ngày vía Thần Tài
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 10/2/2022
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 11/2
Cụ thể, vào lúc 11h30 trưa ngày 10/2, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn giá vàng SJC điều chỉnh tăng từ 100.000 đồng/lượng (mua vào) đến 300.000 đồng/lượng (bán ra) theo hai chi nhánh Hà Nội - TP HCM.
Tại Tập đoàn Doji và Mi Hồng, vàng SJC cùng tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều bán, còn chiều mua vẫn không thay đổi tại Mi Hồng nhưng lại giảm 200.000 đồng/lượng tại Tập đoàn Doji.
Tại Tập đoàn Phú Quý và Bảo Tín Minh Châu điều chỉnh giá vàng SJC tăng lần lượt 250.000 đồng/lượng và 260.000 đồng/lượng ở chiều mua vào, còn chiều bán ra tăng 350.000 đồng/lượng và 280.000 đồng/lượng.
Tại chi nhánh Hà Nội và TP HCM, giá vàng của hệ thống PNJ cùng biến động trái chiều. Trong khi, chiều mua vào giảm 200.000 - 400.000 đồng/lượng thì chiều bán ra lại tăng 450.000 - 150.000 đồng/lượng.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 9/2 | Phiên hôm nay 10/2 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 61,40 | 62,20 | 61,50 | 62,50 | +100 | +300 |
Hà Nội | 61,40 | 62,22 | 61,50 | 62,52 | +100 | +300 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 61,20 | 62,50 | 61,00 | 62,60 | -200 | +100 |
TP HCM | 61,30 | 62,60 | 61,10 | 62,70 | -200 | +100 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 61,50 | 62,25 | 61,75 | 62,60 | +250 | +350 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận | TP HCM | 61,30 | 62,10 | 61,10 | 62,55 | -200 | +450 |
Hà Nội | 61,50 | 62,40 | 61,10 | 62,55 | -400 | +150 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 61,50 | 62,30 | 61,76 | 62,58 | +260 | +280 |
Mi Hồng | TP HCM | 61,30 | 61,90 | 61,30 | 62,00 | - | +100 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 61,45 | 61,95 | 61,50 | 62,00 | +50 | +50 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 10/2/2022
Trong ngày vía Thần Tài (mùng 10 tháng Giêng), giá vàng 24K biến động không đồng nhất giữa các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Theo đó, giá vàng 24K điều chỉnh giảm 300.000 đồng/lượng (mua vào) và 100.000 đồng/lượng (bán ra) tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn.
Trong khi tại Tập đoàn Doji, giá vàng biến động trái chiều khi chiều mua vào giảm 150.000 đồng/lượng thì chiều bán tăng 100.000 đồng/lượng.
Tại Tập đoàn Phú Quý và Bảo Tín Minh Châu, vàng 24K tăng đồng thời 100.000 đồng/lượng ở chiều bán, còn chiều mua tăng 100.000 đồng/lượng tại Tập đoàn Phú Quý nhưng vẫn giữ nguyên tại Bảo Tín Minh Châu.
Còn tại hệ thống PNJ và Mi Hồng, giá vàng điều chỉnh giảm lần lượt là 250.000 đồng/lượng và 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên hôm qua 9/2 | Phiên hôm nay 10/2 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 53,40 | 54,20 | 53,10 | 54,10 | -300 | -100 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 52,65 | 54,20 | 52,50 | 54,30 | -150 | +100 |
TP HCM | 52,65 | 54,20 | 52,50 | 54,30 | -150 | +100 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 53,30 | 54,30 | 53,40 | 54,40 | +100 | +100 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 53,05 | 53,85 | 52,80 | 53,60 | -250 | -250 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 52,90 | 54,10 | 52,90 | 54,20 | - | +100 |
Mi Hồng | TP HCM | 53,00 | 53,50 | 52,80 | 53,30 | -200 | -200 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 10/2/2022
Khảo sát các cửa hàng vàng vào lúc 11h30 cho thấy, giá vàng 18K điều chỉnh tăng giảm khác nhau từ 80.000 đồng/lượng đến 190.000 đồng/lượng.
Trong đó, giá vàng 18K tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống PNJ giảm lần lượt 80.000 đồng/lượng và 190.000 đồng/lượng theo hai chiều giao dịch.
Ngược lại, tại Tập đoàn Doji và Mi Hồng điều chỉnh giá vàng 18K tăng 80.000 đồng/lượng và 100.000 đồng/lượng đối với cả chiều mua vào lẫn chiều bán ra.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên hôm qua 9/2 | Phiên hôm nay 10/2 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 38,80 | 40,80 | 38,72 | 40,72 | -80 | -80 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 39,65 | 41,65 | 39,73 | 41,73 | +80 | +80 |
TP HCM | 39,65 | 41,65 | 39,73 | 41,73 | +80 | +80 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 39,14 | 40,54 | 38,95 | 40,35 | -190 | -190 |
Mi Hồng | TP HCM | 35,60 | 37,60 | 35,70 | 37,70 | +100 | +100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,08% lên 1.834 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 2 giảm 0,06% xuống 1.835 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h40.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (22.820 đồng), giá vàng thế giới tương đương 50,42 triệu đồng/lượng, thấp hơn 12,28 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.