|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Sản phẩm cá tra ASC, hữu cơ tiếp tục cao giá tại EU

15:06 | 11/03/2019
Chia sẻ
Tính tới nửa đầu tháng 2/2019, giá trị XK cá tra sang thị trường EU đạt 33,1 triệu USD, tăng 29,9% so với cùng kỳ năm trước. Tín hiệu vui này cho...

Sản phẩm cá tra ASC, hữu cơ tiếp tục cao giá tại EU - Ảnh 1.

Cũng trong thời gian này, giá trị XK sang 4 thị trường đơn lẻ NK lớn nhất là: Hà Lan, Anh, Đức, Bỉ cũng tăng lần lượt 2,2%; 36%; 73,7% và 89% so với cùng kỳ năm 2018.

Theo thống kê của ITC, năm 2018, phile cá Cod đông lạnh (HS 030471) vẫn tiếp tục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu NK của EU, chiếm từ 22 - 31% tổng NK cá thịt trắng, tiếp đó là phile cá Alaska pollack chiếm từ 12-20%. Mặc dù cá tra, basa đông lạnh NK từ Việt Nam chỉ chiếm từ 6-10% tổng NK cá thịt trắng nhưng giá trị NK trong năm 2018 tăng từ 2-18% so với cùng kỳ năm 2017.

Phần lớn cá tra NK vào thị trường EU là cá tra Việt Nam. Tuy nhiên, theo CBI, trong vài năm trở lại đây, một số thị trường cũng đang NK cá tra từ Indonesia nhưng so với tỷ trọng NK từ Việt Nam không lớn.

Cũng theo khảo sát của CBI, hầu hết philê cá tra được nhập khẩu vào châu Âu dưới dạng philê đông lạnh. Sản phẩm chế biến sơ cấp hay một số loại sản phẩm gia tăng giá trị khác (như tẩm bột, tẩm gia vị hoặc ướp...) lại được thực hiện tại các công ty chế biến thủy sản ở châu Âu. Nhiều nhà bán lẻ và nhà phân phối dịch vụ thực phẩm lớn bán cá tra không tự tìm nguồn sản phẩm cá mà tận dụng một vài nhà nhập khẩu lớn làm nhà cung cấp thường xuyên.

Phần lớn các nước EU NK các lô hàng cá tra bằng đường biển, ngoài ra, khối lượng nhỏ khác được nhập khẩu bằng đường hàng không.

Tại châu Âu, các cảng Rotterdam (Hà Lan), Antwerp (Bỉ) và Hamburg, Bremen và Bremerhaven (Đức) là những trung tâm phân phối quan trọng cho việc vận chuyển cá tra vào khối thị trường này.

Hiện nay, sản phẩm cá tra giá trị gia tăng, sản phẩm cá tra được dán nhãn ASC vẫn đang có xu hướng được ưa chuộng và có giá NK cao hơn so với sản phẩm khác. Do đó, các nhà XK có thể tiếp tục gia tăng nhóm sản phẩm này trong thời gian tới.


Giá tiêu dùng cho cá tra tại một số thị trường (EU) năm 2018

Sản phẩm

Giá (€/kg)

Nước

Philê cá tra, dán nhãn ASC, rã đông

14,29

Hà Lan

Philê cá tra đông lạnh hữu cơ

19,76

Switzerland

Philê cá tra bao bột đông lạnh, nhãn ASC

9,56

Hà Lan

Philê cá tra đông lạnh

4,02/5,56

CH Czech/Anh

Philê cá tra đông lạnh hữu cơ

19,76

Switzerland

Nhập khẩu cá tra của 10 thị trường nhập khẩu lớn nhất EU (Nghìn USD)

STT

Thị trường

T1

T2

T3

T4

T5

T6

T7

T8

T9

T10

T1-10/2018

1

Anh

2.785

3.012

3.254

4.260

3.561

2.982

5.137

4.632

3.776

4.656

38.055

2

Bỉ

1.592

1.473

1.251

1.999

1.770

1.824

1.716

1.950

1.292

-

14.867

3

Pháp

1.255

1.209

988

1.130

1.317

1.354

1.486

1.599

894

1.431

12.663

4

Bồ Đào Nha

1.553

942

409

753

977

886

1.099

1.003

1.695

781

10.098

5

Hy Lạp

436

484

547

387

843

547

819

577

731

286

5.657

6

Áo

489

695

816

629

555

507

598

581

682

 

5.552

7

CH Czech

168

100

134

70

201

42

284

265

197

360

1.821

8

Estonia

94

158

119

130

193

135

34

86

167

83

1.199

9

Lithuania

96

105

109

128

92

70

31

37

186

128

982

10

Latvia

70

31

47

132

41

20

36

144

24

73

618

EU

22.186

20.740

20.884

25.596

27.038

24.852

28.924

29.100

22.346

7.798

229.464

Nguồn: ITC

Tạ Hà