Lãi suất ngân hàng SeABank tháng 6/2023 cập nhật mới nhất
Lãi suất ngân hàng SeABank áp dụng với khách hàng cá nhân
Bước sang tháng mới, lãi suất tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) giảm so với tháng trước. Trong đó, khách hàng cá nhân gửi tiền tại các kỳ hạn 1 - 36 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất vào khoảng 4,7 - 7,1%/năm với lựa chọn phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể như sau, ngân hàng điều chỉnh lãi suất tiết kiệm xuống mức 4,7%/năm đối với các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng, cùng giảm 0,5 điểm % trong tháng 6 này.
Các khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng, 7 tháng và 8 tháng được ngân hàng ấn định lãi suất lần lượt là 6,6%/năm, 6,65%/năm và 6,7%/năm (tương ứng với mức giảm 0,2 điểm %, 0,16 điểm % và 0,12 điểm %).
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng là 6,75%/năm (giảm 0,08 điểm %); kỳ hạn 10 tháng là 6,8%/năm (giảm 0,04 điểm %); kỳ hạn 12 tháng là 6,9%/năm (giảm 0,4 điểm %) và kỳ hạn 15 tháng là 6,95%/năm (giảm 0,25 điểm %).
- TIN LIÊN QUAN
-
Lãi suất ngân hàng SeABank thay đổi tại nhiều kỳ hạn trong tháng 7/2023 07/07/2023 - 10:14
Các kỳ hạn còn lại gồm, 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng, có mức lãi suất ngân hàng trên 7%/năm sau khi điều chỉnh giảm trong khoảng 0,13 - 0,17 điểm %. Theo đó, lãi suất tiền gửi sẽ tương ứng với mức 7%/năm, 7,05%/năm và 7,1%/năm.
Trong khi đó, khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 11 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất ổn định so với tháng trước là 6,85%/năm.
Ngoài ra, lãi suất ngân hàng SeABank được áp dụng cho khách hàng gửi tiền trong kỳ hạn 7 ngày, 14 ngày và 21 ngày tiếp tục duy trì ở mức khá thấp là 0,5%/năm.
Biểu lãi suất ngân hàng SeABank áp dụng trong tháng 6/2023
Kỳ hạn |
Lãi suất năm |
7 ngày |
0,5 |
14 ngày |
0,5 |
21 ngày |
0,5 |
1 tháng |
4,7 |
2 tháng |
4,7 |
3 tháng |
4,7 |
4 tháng |
4,7 |
5 tháng |
4,7 |
6 tháng |
6,6 |
7 tháng |
6,65 |
8 tháng |
6,7 |
9 tháng |
6,75 |
10 tháng |
6,8 |
11 tháng |
6,85 |
12 tháng |
6,9 |
15 tháng |
6,95 |
18 tháng |
7 |
24 tháng |
7,05 |
36 tháng |
7,1 |
Nguồn: SeABank
Trường hợp lựa chọn sản phẩm Tiết kiệm bậc thang, khách hàng sẽ được hưởng khung lãi suất vào khoảng 4,7 - 8%/năm khi có khoản tiết kiệm từ 100 triệu đồng trở lên.
Cụ thể, ngân hàng SeABank chia thành 5 hạn mức tiền gửi và biểu lãi suất như sau:
- Từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng: Lãi suất 4,7 - 7,8%/năm
- Từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng: Lãi suất 4,7 - 7,85%/năm
- Từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng: Lãi suất 4,7 - 7,9%/năm
- Từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng: Lãi suất 4,7 - 7,95%/năm
- Từ 10 tỷ đồng trở lên: Lãi suất 4,7 - 8%/năm
Bảng lãi suất Tiết kiệm bậc thang tại ngân hàng SeABank
Kỳ hạn |
100tr - dưới 500 tr |
500tr - dưới 1 tỷ |
1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5 tỷ - dưới 10 tỷ |
10 tỷ trở lên |
1 tháng |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
2 tháng |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
3 tháng |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
4 tháng |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
5 tháng |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
4,7 |
6 tháng |
7,1 |
7,15 |
7,2 |
7,25 |
7,3 |
7 tháng |
7,13 |
7,18 |
7,23 |
7,28 |
7,33 |
8 tháng |
7,16 |
7,21 |
7,26 |
7,31 |
7,36 |
9 tháng |
7,19 |
7,24 |
7,29 |
7,34 |
7,39 |
10 tháng |
7,22 |
7,27 |
7,32 |
7,37 |
7,42 |
11 tháng |
7,25 |
7,3 |
7,35 |
7,4 |
7,45 |
12 tháng |
7,4 |
7,45 |
7,5 |
7,55 |
7,6 |
13 tháng |
7,5 |
7,55 |
7,6 |
7,65 |
7,7 |
15 tháng |
7,55 |
7,6 |
7,65 |
7,7 |
7,75 |
18 tháng |
7,6 |
7,65 |
7,7 |
7,75 |
7,8 |
24 tháng |
7,7 |
7,75 |
7,8 |
7,85 |
7,9 |
36 tháng |
7,8 |
7,85 |
7,9 |
7,95 |
8 |
Nguồn: SeABank
Bên cạnh đó, khách hàng có thể lựa chọn nhiều hình thức lĩnh lãi khác tại ngân hàng như tiết kiệm lĩnh lãi hàng tháng, tiết kiệm SeaSmart, gói Vun đắp tương lai và gói Ươm mầm ước mơ. Đây là các sản phẩm hiện vẫn đang được ngân hàng triển khai và áp dụng.