|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng SCB tháng 8/2021 giảm tại một số kỳ hạn

17:20 | 10/08/2021
Chia sẻ
Lãi suất ngân hàng SCB cao nhất tháng 8 này đang ghi nhận được hiện là 6,95%/năm dành cho các khoản tiền gửi online có kỳ hạn từ 18 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Lãi suất ngân hàng SCB tháng 8/2021 giảm tại một số kỳ hạn - Ảnh 1.

Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB)

Tháng 8 này, biểu lãi suất huy động tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) có sự điều chỉnh giảm tại một số kỳ hạn so với đầu tháng trước. Do đó, phạm vi lãi suất dành cho khách hàng cá nhân gửi tiền tiết kiệm tại các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng hiện nằm trong khoảng từ 3,85%/năm đến 6,8%/năm, lãi nhận cuối kỳ.

Trong đó, sự điều chỉnh giảm được áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 4 tháng.

Cụ thể, lãi suất được ngân hàng SCB niêm yết tại các kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng và 3 tháng đồng loạt ở mức là 3,85%/năm, tương ứng giảm 0,1 điểm %. Trong khi đó, kỳ hạn 4 tháng hạ 0,05 điểm % lãi suất xuống còn ấn định ở mức là 3,9%/năm.

Ngoài ra từ kỳ hạn 5 tháng đến 36 tháng, lãi suất ngân hàng SCB duy trì không đổi so với ghi nhận đầu tháng 7.

Trong đó, trường hợp khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 5 tháng và 6 tháng sẽ được hưởng các mức lãi suất lần lượt là 3,95%/năm và 5,7%/năm.

Đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn 7 tháng, ngân hàng SCB đang triển khai với lãi suất là 6%/năm. Các kỳ hạn 8 tháng, 9 tháng, 10 tháng và 11 tháng, mỗi kỳ hạn liên tiếp được cộng thêm 0,1 điểm % so với kỳ hạn trước đó.

Lãi suất tiết kiệm dành cho các kỳ hạn từ 12 tháng đến 36 tháng được đồng ấn định ở mức là 6,8%/năm.

Ngoài hình thức tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ, Ngân hàng SCB còn triển khai thêm các hình thức nhận lãi linh hoạt khác,như: lĩnh lãi hàng năm (lãi suất từ 6,38%/năm đến 6,58%/năm), lĩnh lãi 6 tháng (phạm vi từ 6,28%/năm đến 6,6%/năm), lĩnh lãi hàng quý (từ 5,65%/năm đến 6,57%/năm), lĩnh lãi hàng tháng (từ 3,82%/năm đến 6,52%/năm) và lĩnh lãi trước (lãi suất từ 3,77%/năm đến 6,22%/năm).

Riêng các khoản tiền gửi không kỳ hạn sẽ được quy định với lãi suất hàng tháng ở mức không đổi là 0,2%/năm.

Lãi suất ngân hàng SCB dành cho khách hàng cá nhân mới nhất tháng 8/2021

LOẠI TIỀN GỬI

LĨNH LÃI CUỐI KỲ (%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG NĂM (%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG 6 THÁNG (%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG QUÝ (%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG THÁNG (%/NĂM)

LĨNH LÃI TRƯỚC (%/NĂM)

Không kỳ hạn

 

 

 

 

0,2

 

Có kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

1 tháng

3,85

 

 

 

 

3,77

2 tháng

3,85

 

 

 

3,82

3,78

3 tháng

3,85

 

 

 

3,83

3,79

4 tháng

3,9

 

 

 

3,84

3,8

5 tháng

3,95

 

 

 

3,91

3,87

6 tháng

5,7

 

 

5,65

5,63

5,54

7 tháng

6

 

 

 

5,9

5,77

8 tháng

6,1

 

 

 

5,98

5,83

9 tháng

6,2

 

 

6,1

6,07

5,9

10 tháng

6,3

 

 

 

6,15

5,96

11 tháng

6,4

 

 

 

6,23

6,02

12 tháng

6,8

 

6,6

6,5

6,45

6,2

15 tháng

6,8

 

 

6,57

6,52

6,22

18 tháng

6,8

 

6,58

6,52

6,47

6,12

24 tháng

6,8

6,58

6,47

6,42

6,36

5,93

36 tháng

6,8

6,38

6,28

6,23

6,17

5,58

Nguồn: SCB.

Cũng trong tháng 8 này, nhiều sản phẩm huy động vốn khác được Ngân hàng SCB tung ra, như: Tiền gửi thông thường 13 tháng, tiết kiệm online, Tiết kiệm Song hành - bảo hiểm toàn tâm, tiết kiệm Phát Lộc Tài,.. kèm theo đó là nhiều mức lãi suất ưu đãi khác nhằm cạnh tranh với lãi suất tiết kiệm thường tại quầy.

Đối với hình thức tiết kiệm online, lãi suất dành cho khách hàng sẽ ưu đãi hơn khi gửi tiết kiệm tại quầy với biên độ cao hơn từ 0,05 điểm % đến 0,75 điểm % tại hầu hết các kỳ hạn gửi. Phạm vi lãi suất tiền gửi áp dụng cho khách hàng gửi tiền dưới hình thức này không đổi so với tháng trước và hiện dao động trong khoảng từ 4%/năm đến 6,95%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.

Tại đây, Ngân hàng SCB còn triển khai thêm các kỳ hạn 31, 39 và 45 ngày với lãi suất cùng niêm yết ở mức là 4%/năm.

Như vậy qua khảo sát, lãi suất cao nhất tại ngân hàng SCB hiện là 6,95%/năm dành cho các khoản tiền gửi online có kỳ hạn từ 18 tháng đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm online tháng 8/2021 mới nhất

KỲ HẠN

TIỀN GỬI TIẾT KIỆM ONLINE

LĨNH LÃI TRƯỚC

LĨNH LÃI HÀNG THÁNG

LĨNH LÃI CUỐI KỲ

 

 

 

31, 39, 45 ngày

3,87

-

4

1 tháng

3,87

-

4

2 tháng

3,88

3,93

4

3 tháng

3,89

3,94

4

4 tháng

3,9

3,95

4

5 tháng

3,91

3,96

4

6 tháng

6,22

6,35

6,45

7 tháng

6,23

6,38

6,5

8 tháng

6,24

6,41

6,55

9 tháng

6,25

6,44

6,6

10 tháng

6,26

6,47

6,65

11 tháng

6,27

6,5

6,7

12 tháng

6,33

6,58

6,8

13 tháng

6,34

6,61

6,85

15 tháng

6,32

6,62

6,9

18 tháng

6,24

6,6

6,95

24 tháng

6,04

6,5

6,95

36 tháng

5,69

6,3

6,95

Nguồn: SCB.

Quỳnh Hương