|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng SCB cao nhất tháng 10/2021 là bao nhiêu?

17:10 | 06/10/2021
Chia sẻ
Lãi suất cao nhất ghi nhận được trong tháng 10 tại Ngân hàng SCB là 6,95%/năm dành cho các khoản tiền gửi online nhận lãi cuối kỳ có kỳ hạn từ 18 tháng đến 36 tháng.

Khảo sát mới nhất về biểu lãi suất huy động tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) nhìn chung vẫn được giữ nguyên so với ghi nhận trước đó. Khung lãi suất dành cho khách hàng cá nhân gửi tiền tiết kiệm tại các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng tiếp tục duy trì trong khoảng từ 3,85%/năm đến 6,8%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.

Theo đó, các kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng và 3 tháng đồng niêm yết lãi suất ở mức là 3,85%/năm. Trong khi đó, lãi suất ngân hàng SCB ấn định cho kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng tương ứng lần lượt là 3,9%/năm và 3,95%/năm.

Các khoản tiền gửi có kỳ hạn 6 tháng tiếp tục được triển khai lãi suất cao hơn rõ rệt là 5,7%/năm.

Trường hợp khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 7 tháng tại Ngân hàng SCB sẽ được hưởng lãi suất là 6%/năm. Sau đó mỗi kỳ hạn 8 tháng, 9 tháng, 10 tháng và 11 tháng được cộng thêm 0,1 điểm % so với kỳ hạn liên tiếp trước đó.

Ngoài ra, lãi suất tiết kiệm từ kỳ hạn 12 tháng đến 36 tháng được SCB đồng loạt niêm yết ở mức là 6,8%/năm.

Bên cạnh hình thức tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ, SCB còn áp dụng thêm các hình thức nhận lãi linh hoạt khác, như: lĩnh lãi hàng năm (6,38%/năm - 6,58%/năm), lĩnh lãi 6 tháng (6,28%/năm - 6,6%/năm), lĩnh lãi hàng quý (từ 5,65%/năm đến 6,57%/năm), lĩnh lãi hàng tháng (từ 3,82%/năm đến 6,52%/năm) và lĩnh lãi trước ( 3,77%/năm - 6,22%/năm).

Riêng đối với các khoản tiền gửi không kỳ hạn sẽ được Ngân hàng SCB trả lãi hàng tháng với lãi suất được quy định không đổi là 0,2%/năm.

Lãi suất ngân hàng SCB dành cho khách hàng cá nhân mới nhất tháng 10/2021

LOẠI TIỀN GỬI

LĨNH LÃI CUỐI KỲ (%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG NĂM (%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG 6 THÁNG (%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG QUÝ (%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG THÁNG (%/NĂM)

LĨNH LÃI TRƯỚC (%/NĂM)

Không kỳ hạn

 

 

 

0,2

 

Có kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

1 tháng

3,85

 

 

 

 

3,77

2 tháng

3,85

 

 

 

3,82

3,78

3 tháng

3,85

 

 

 

3,83

3,79

4 tháng

3,9

 

 

 

3,84

3,8

5 tháng

3,95

 

 

 

3,91

3,87

6 tháng

5,7

 

 

5,65

5,63

5,54

7 tháng

6

 

 

 

5,9

5,77

8 tháng

6,1

 

 

 

5,98

5,83

9 tháng

6,2

 

 

6,1

6,07

5,9

10 tháng

6,3

 

 

 

6,15

5,96

11 tháng

6,4

 

 

 

6,23

6,02

12 tháng

6,8

 

6,6

6,5

6,45

6,2

15 tháng

6,8

 

 

6,57

6,52

6,22

18 tháng

6,8

 

6,58

6,52

6,47

6,12

24 tháng

6,8

6,58

6,47

6,42

6,36

5,93

36 tháng

6,8

6,38

6,28

6,23

6,17

5,58

Nguồn: SCB.

Nhiều sản phẩm huy động vốn khác được Ngân hàng SCB tung ra trong tháng 10, như: Tiền gửi thông thường 13 tháng, tiết kiệm online, Tiết kiệm Song hành - bảo hiểm toàn tâm, tiết kiệm Phát Lộc Tài,.. kèm theo đó là nhiều mức lãi suất ưu đãi khác nhằm cạnh tranh với biểu lãi suất tiết kiệm thường tại quầy.

Tại hình thức tiết kiệm online, lãi suất mà khách hàng được hưởng sẽ ưu đãi hơn khi gửi tiết kiệm tại quầy với biên độ cao hơn từ 0,05 điểm % đến 0,75 điểm % tại hầu hết các kỳ hạn gửi. Phạm vi lãi suất tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ dưới hình thức này cũng không đổi so với tháng trước và hiện dao động trong khoảng từ 4%/năm đến 6,95%/năm.

Với hình thức tiết kiệm trực tuyến này, Ngân hàng SCB còn triển khai thêm các kỳ hạn 31, 39 và 45 ngày với lãi suất cùng niêm yết ở mức là 4%/năm.

Vậy qua khảo sát, lãi suất cao nhất ghi nhận được tại SCB hiện là 6,95%/năm dành cho các khoản tiền gửi online nhận lãi cuối kỳ có kỳ hạn từ 18 tháng đến 36 tháng.

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm online tháng 10/2021 mới nhất

KỲ HẠN

TIỀN GỬI TIẾT KIỆM ONLINE

LĨNH LÃI TRƯỚC

LĨNH LÃI HÀNG THÁNG

LĨNH LÃI CUỐI KỲ

 

 

 

31, 39, 45 ngày

3,87

-

4

1 tháng

3,87

-

4

2 tháng

3,88

3,93

4

3 tháng

3,89

3,94

4

4 tháng

3,9

3,95

4

5 tháng

3,91

3,96

4

6 tháng

6,22

6,35

6,45

7 tháng

6,23

6,38

6,5

8 tháng

6,24

6,41

6,55

9 tháng

6,25

6,44

6,6

10 tháng

6,26

6,47

6,65

11 tháng

6,27

6,5

6,7

12 tháng

6,33

6,58

6,8

13 tháng

6,34

6,61

6,85

15 tháng

6,32

6,62

6,9

18 tháng

6,24

6,6

6,95

24 tháng

6,04

6,5

6,95

36 tháng

5,69

6,3

6,95

Nguồn: SCB.

 

Quỳnh Hương