|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng SCB cập nhật mới nhất tháng 11/2021

17:27 | 11/11/2021
Chia sẻ
Tháng 11 này, Ngân hàng SCB ghi nhận lãi suất cao nhất ở mức là 6,95%/năm dành cho các khoản tiền gửi online có kỳ hạn từ 18 tháng đến 36 tháng, lãi trả cuối kỳ.
Lãi suất ngân hàng SCB cập nhật mới nhất tháng 11/2021 - Ảnh 1.

Nguồn: SCB.

Bước sang tháng 11, biểu lãi suất huy động tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) vẫn không có sự thay đổi nào so với ghi nhận trước đó. Phạm vi lãi suất dành cho khách hàng cá nhân gửi tiền tiết kiệm tại các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng tiếp tục nằm trong khoảng từ 3,85%/năm đến 6,8%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.

Cụ thể, lãi suất đồng niêm yết cho các kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng và 3 tháng ở mức là 3,85%/năm. Trong khi tại kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng, ngân hàng SCB triển khai với lãi suất tương ứng lần lượt là 3,9%/năm và 3,95%/năm.

Lãi suất ngân hàng SCB dành cho kỳ hạn 6 tháng vẫn duy trì ở mức cao hơn rõ rệt và không đổi là 5,7%/năm.

Trường hợp khách hàng có khoản tiền gửi tại kỳ hạn 7 tháng sẽ được hưởng lãi suất cố định là 6%/năm. Sau đó mỗi kỳ hạn 8 tháng, 9 tháng, 10 tháng và 11 tháng được cộng thêm 0,1 điểm % so với kỳ hạn liên tiếp trước đó.

Ngoài ra từ kỳ hạn 12 tháng đến 36 tháng, lãi suất tiết kiệm mà ngân hàng SCB đang cùng huy động là 6,8%/năm.

Bên cạnh hình thức tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ, SCB còn áp dụng thêm các hình thức nhận lãi linh hoạt khác ứng với các khung lãi suất tương đối cạnh tranh, như: lĩnh lãi hàng năm (6,38%/năm - 6,58%/năm), lĩnh lãi 6 tháng (6,28%/năm - 6,6%/năm), lĩnh lãi hàng quý (từ 5,65%/năm đến 6,57%/năm), lĩnh lãi hàng tháng (từ 3,82%/năm đến 6,52%/năm) và lĩnh lãi trước ( 3,77%/năm - 6,22%/năm).

Riêng đối với các khoản tiền gửi không kỳ hạn sẽ được Ngân hàng SCB trả lãi hàng tháng với lãi suất được ấn định không đổi là 0,2%/năm.

Lãi suất ngân hàng SCB dành cho khách hàng cá nhân mới nhất tháng 11/2021

LOẠI TIỀN GỬI

LĨNH LÃI CUỐI KỲ (%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG NĂM (%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG 6 THÁNG (%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG QUÝ (%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG THÁNG (%/NĂM)

LĨNH LÃI TRƯỚC (%/NĂM)

Không kỳ hạn

 

 

 

0,2

 

Có kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

1 tháng

3,85

 

 

 

 

3,77

2 tháng

3,85

 

 

 

3,82

3,78

3 tháng

3,85

 

 

 

3,83

3,79

4 tháng

3,9

 

 

 

3,84

3,8

5 tháng

3,95

 

 

 

3,91

3,87

6 tháng

5,7

 

 

5,65

5,63

5,54

7 tháng

6

 

 

 

5,9

5,77

8 tháng

6,1

 

 

 

5,98

5,83

9 tháng

6,2

 

 

6,1

6,07

5,9

10 tháng

6,3

 

 

 

6,15

5,96

11 tháng

6,4

 

 

 

6,23

6,02

12 tháng

6,8

 

6,6

6,5

6,45

6,2

15 tháng

6,8

 

 

6,57

6,52

6,22

18 tháng

6,8

 

6,58

6,52

6,47

6,12

24 tháng

6,8

6,58

6,47

6,42

6,36

5,93

36 tháng

6,8

6,38

6,28

6,23

6,17

5,58

Nguồn: SCB.

Thêm nữa trong tháng 11 này, Ngân hàng SCB còn tung ra nhiều sản phẩm huy động vốn khác như: Tiền gửi thông thường 13 tháng, tiết kiệm online, Tiết kiệm Song hành - bảo hiểm toàn tâm, tiết kiệm Phát Lộc Tài,.. cùng với đó là nhiều mức lãi suất ưu đãi khác để khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn.

Đáng chú ý tại hình thức tiết kiệm online, khách hàng khi gửi tiền sẽ được nhận lãi suất ưu đãi hơn khi gửi tiết kiệm tại quầy với biên độ từ 0,05 điểm % đến 0,75 điểm % tại hầu hết các kỳ hạn gửi. Phạm vi lãi suất tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ dưới hình thức này cũng không đổi so với tháng trước và hiện dao động trong khoảng từ 4%/năm đến 6,95%/năm.

Với hình thức tiết kiệm trực tuyến này, Ngân hàng SCB còn triển khai thêm các kỳ hạn 31, 39 và 45 ngày với lãi suất cùng được áp dụng ở mức là 4%/năm.

Vậy qua ghi nhận được hiện tại, lãi suất cao nhất tại SCB hiện là 6,95%/năm dành cho các khoản tiền gửi online nhận lãi cuối kỳ có kỳ hạn từ 18 tháng đến 36 tháng.

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm online tháng 11/2021 mới nhất

KỲ HẠN

TIỀN GỬI TIẾT KIỆM ONLINE

LĨNH LÃI TRƯỚC

LĨNH LÃI HÀNG THÁNG

LĨNH LÃI CUỐI KỲ

 

 

 

31, 39, 45 ngày

3,87

-

4

1 tháng

3,87

-

4

2 tháng

3,88

3,93

4

3 tháng

3,89

3,94

4

4 tháng

3,9

3,95

4

5 tháng

3,91

3,96

4

6 tháng

6,22

6,35

6,45

7 tháng

6,23

6,38

6,5

8 tháng

6,24

6,41

6,55

9 tháng

6,25

6,44

6,6

10 tháng

6,26

6,47

6,65

11 tháng

6,27

6,5

6,7

12 tháng

6,33

6,58

6,8

13 tháng

6,34

6,61

6,85

15 tháng

6,32

6,62

6,9

18 tháng

6,24

6,6

6,95

24 tháng

6,04

6,5

6,95

36 tháng

5,69

6,3

6,95

Nguồn: SCB.

Quỳnh Hương