So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 11/2021
Bước sang tháng 11, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9 tháng tại một số ngân hàng ghi nhận có sự biến động qua khảo sát hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước. Tuy nhiên, phạm vi lãi suất huy động tại kỳ hạn này vẫn còn nằm trong khoảng từ 3,7%/năm đến 6,25%/năm.
Cụ thể, ngân hàng giữ mức lãi suất cao nhất tại kỳ hạn 9 tháng hiện là NCB (tức ngân hàng Quốc Dân) và ở mức không đổi là 6,25%/năm.
Trong khi đó 6,2%/năm là mức lãi suất cao thứ hai trong bảng so sánh lãi suất tại kỳ hạn 9 tháng và mức lãi suất này được áp dụng đồng thời tại ba ngân hàng là: Bac A Bank, SeABank và SCB. Trong đó, ngân hàng SeABank kèm theo điều kiện số tiền gửi là từ 10 tỷ đồng trở lên; còn Bac A Bank và SCB ấn định mức lãi suất nói trên cho mọi khoản tiền gửi.
Bên cạnh việc giữ mức lãi suất cao thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 9 tháng, SeABank cũng có lãi suất tại kỳ hạn này ở mức tương đối cao tương ứng với các khung tiền gửi khác nhau.
Theo đó, lãi suất được SeABank hiện đang triển khai cho các khoản tiền gửi từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ được là 6,15%/năm; tiền gửi từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ có lãi suất chung là 6,1%/năm; trong khi khách hàng có khoản tiền từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ sẽ được nhận lãi suất là 6,05%/năm; còn với khoản tiền từ 100 triệu đến dưới 500 triệu, lãi suất tiền gửi áp dụng tại ngân hàng này là 6%/năm.
Cũng trong tháng 11, lãi suất thấp nhất tại kỳ hạn 9 tháng thuộc về ngân hàng Techcombank với mức huy động là 3,7/năm dành cho tất cả các khoản tiền gửi.
Ngoài ra, ghi nhận tại nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước bao gồm: Agribank, Vietcombank, BIDV và Vietinbank, lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 9 tháng tiếp tục được duy trì ở mức không đổi là 4%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 11/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,25% |
2 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,20% |
3 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,20% |
4 | SCB | - | 6,20% |
5 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,15% |
6 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,10% |
7 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,05% |
8 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,00% |
9 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,00% |
11 | PVcomBank | - | 5,85% |
12 | VietBank | - | 5,80% |
14 | Kienlongbank | - | 5,70% |
15 | TPBank | - | 5,70% |
16 | SeABank | Dưới 100 trđ | 5,70% |
17 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,70% |
18 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,50% |
19 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,50% |
20 | Eximbank | - | 5,40% |
22 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,40% |
23 | OceanBank | - | 5,40% |
25 | Ngân hàng OCB | - | 5,40% |
26 | ABBank | - | 5,20% |
27 | ACB | Từ 5 tỷ trở lên | 5,10% |
28 | VIB | Từ 300 trđ trở lên | 5,10% |
29 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,10% |
30 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,05% |
31 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 5,00% |
32 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 5,00% |
33 | MSB | - | 5,00% |
34 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 4,95% |
35 | ACB | Từ 20 triệu - dưới 200 trđ | 4,90% |
36 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 4,90% |
37 | HDBank | - | 4,80% |
38 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 4,80% |
39 | Saigonbank | - | 4,70% |
40 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,60% |
41 | MBBank | - | 4,60% |
42 | Sacombank | - | 4,50% |
43 | Agribank | - | 4,00% |
44 | VietinBank | - | 4,00% |
45 | Vietcombank | - | 4,00% |
46 | BIDV | - | 4,00% |
47 | LienVietPostBank | - | 4,00% |
48 | Techcombank | - | 3,70% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.