Lãi suất ngân hàng Indovina Bank tháng 11/2021 cao nhất là 5,8%/năm
Xem thêm: Lãi suất ngân hàng Indovina Bank tháng 12/2021
Biểu lãi suất ngân hàng Indovina Bank áp dụng với tiền gửi VND
Bước sang tháng 11, Ngân hàng TNHH Indovina (Indovina Bank) vẫn không có động thái điều chỉnh lãi suất tiền gửi đối với cả khách hàng cá nhân lẫn khách hàng doanh nghiệp.
Khung lãi suất dành cho khách hàng cá nhân hiện dao động trong khoảng 3,1 - 5,8%/năm, áp dụng cho kỳ hạn từ 1 tháng trở lên. Cụ thể, các kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng và 3 tháng lần lượt có mức lãi suất là 3,1%/năm, 3,2%/năm và 3,4%/năm. Kế đến là các kỳ hạn 6 tháng và 9 với mức lãi suất tương ứng là 4,5%/năm và 4,7%/năm.
Các kỳ hạn còn lại đều được ngân hàng triển khai với mức lãi suất tiết kiệm trên 5%/năm, gồm: 5,5%/năm (kỳ hạn 12 tháng), 5,7%/năm (kỳ hạn 13 tháng) và cao nhất là 5,8%/năm (kỳ hạn 18 tháng và từ 24 tháng trở lên).
Trường hợp chọn phương thức lĩnh lãi hàng tháng, khách hàng sẽ được hưởng phạm vi lãi suất ngân hàng Indovina Bank trong khoảng 3,2 - 5,57%/năm, áp dụng cho kỳ hạn từ 2 tháng trở lên. Trong đó, mức lãi suất cao nhất là 5,57%/năm được ấn định cho kỳ hạn 18 tháng.
Đối với khách hàng doanh nghiệp, Indovina Bank duy trì biểu lãi suất trong khoảng 2,9 - 5,5%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng trở lên. Theo đó, kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng và 3 tháng có lãi suất tương ứng là 2,9%/năm, 3%/năm và 3,3%/năm.
Doanh nghiệp sẽ được hưởng lãi suất ngân hàng lần lượt là 4,1%/năm và 4,3%/năm khi chọn gửi tiền tại kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng; và lần lượt là 5,3%/năm và 5,4%/năm tại kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng. Lãi suất cao nhất hiện là 5,5%/năm, được quy định cho kỳ hạn 18 tháng và từ 24 tháng trở lên.
Với những khoản tiền gửi lĩnh lãi hàng tháng, doanh nghiệp cũng nhận lãi suất không đổi trong khoảng 3 - 5,3%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 2 tháng trở lên. Trong đó, kỳ hạn 18 tháng có mức lãi suất cao nhất.
| DOANH NGHIỆP | CÁ NHÂN | ||
Số tiền tối thiểu | 5.000.000 | 5.000.000 | ||
Tiền gửi thanh toán (%/năm) | 0,2 | 0,2 | ||
Tiền gửi kỳ hạn (%/năm) | ||||
KỲ HẠN | LÃI CUỐI KỲ | LÃI HÀNG THÁNG | LÃI CUỐI KỲ | LÃI HÀNG THÁNG |
1 Tuần | 0,2 |
| 0,2 |
|
2 Tuần | 0,2 |
| 0,2 |
|
3 Tuần | 0,2 |
| 0,2 |
|
1 Tháng | 2,9 |
| 3,1 |
|
2 Tháng | 3 | 3 | 3,2 | 3,2 |
3 Tháng | 3,3 | 3,29 | 3,4 | 3,39 |
6 Tháng | 4,1 | 4,07 | 4,5 | 4,46 |
9 Tháng | 4,3 | 4,24 | 4,7 | 4,63 |
12 Tháng | 5,3 | 5,18 | 5,5 | 5,37 |
13 Tháng | 5,4 | 5,26 | 5,7 | 5,54 |
18 Tháng | 5,5 | 5,3 | 5,8 | 5,57 |
>= 24 Tháng | 5,5 | 5,23 | 5,8 | 5,5 |
Nguồn: Indovina Bank
Ngoài ra, Indovina Bank cũng triển khai mức lãi suất chung là 0,2%/năm cho các khoản tiền gửi từ 1 tuần đến 3 tuần, lĩnh lãi cuối kỳ, áp dụng cho cả hai đối tượng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.
Lưu ý, để mở tài khoản tiết kiệm, khách hàng cá nhân và doanh nghiệp đều cần phải có số tiền tối thiểu là 5 triệu đồng. Biểu lãi suất trên chỉ áp dụng cho khoản tiền gửi dưới 10 tỷ đồng. Đối với các khoản tiền gửi trên 10 tỷ đồng, lãi suất huy động sẽ căn cứ vào sự thương lượng giữa ngân hàng và khách hàng.