So sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 11/2021?
Tháng 11 này, một số ít ngân hàng tiếp tục có sự điều chỉnh lãi suất so với trước. Tuy nhiên, phạm vi lãi suất tiền gửi cao nhất qua khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại hiện chỉ còn nằm trong khoảng từ 5,4%/năm đến 7,1%/năm.
Trong đó, đứng đầu bảng so sánh lãi suất ngân hàng hiện chỉ còn Techcombank với mức niêm yết không đổi là 7,1 điểm %/năm. Điều kiện để được nhận mức lãi suất này là khách hàng phải đăng ký khoản tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 12 tháng.
MSB tiếp tục là ngân hàng có lãi suất đứng ở vị trí thứ hai trong bảng xếp hạng lãi suất cao nhất trong tháng 11 này với mức ấn định 7%/năm và điều kiện số tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên tại hai kỳ hạn là 12 tháng và 13 tháng.
Ngoài ra, một số ngân hàng khác cũng có lãi suất tiết kiệm tương đối cạnh tranh, khách hàng có thể tham khảo như: LienVietPostBank (6,99%/năm), MBBank (6,9%/năm), Ngân hàng Việt Á (6,9%/năm)... Và tất nhiên, lãi suất cao thì sẽ luôn có các điều kiện về số tiền tối thiểu và kỳ hạn gửi đi kèm.
Cũng trong tháng 11, một số ngân hàng được ghi nhận là đã có sự điều chỉnh tăng/giảm lãi suất như: ngân hàng Bắc Á, ACB, VIB, Sacombank và Eximbannk.
Tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có vốn nhà nước bao gồm Vietcombank, VietinBank, Agribank và BIDV qua khảo sát trong tháng 11 đều không ghi nhận sự thay đổi lãi suất. Theo đó lãi suất cao nhất tại VietinBank ở mức là 5,6%/năm. Trong khi Vietcombank, Agribank và BIDV cùng huy động lãi suất cao nhất ở mức là 5,5%/năm.
Bảng so sánh ngân hàng nào có lãi suất cao nhất trong tháng 11
STT | Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
1 | Techcombank | 7,10% | 12 tháng, 999 tỷ trở lên |
2 | MSB | 7,00% | 12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên) |
3 | LienVietPostBank | 6,99% | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
4 | MBBank | 6,90% | 24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
5 | Ngân hàng Việt Á | 6,90% | 15 - 36 tháng |
6 | HDBank | 6,85% | 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
7 | SCB | 6,80% | 12-36 tháng |
8 | Kienlongbank | 6,75% | 18, 24,36 tháng |
9 | Ngân hàng Bắc Á | 6,70% | 15 - 36 tháng |
10 | Ngân hàng Bản Việt | 6,70% | 60 tháng |
11 | PVcomBank | 6,65% | 36 tháng |
12 | SeABank | 6,63% | 36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
13 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | 6,60% | 18 - 60 tháng |
14 | OceanBank | 6,60% | 18, 24, 36 tháng |
15 | ABBank | 6,40% | 48 và 60 tháng |
16 | VietBank | 6,30% | 15 - 36 tháng |
17 | Ngân hàng Đông Á | 6,30% | 13 tháng |
18 | SHB | 6,20% | 24 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
19 | Saigonbank | 6,20% | 13 tháng |
20 | VIB | 6,19% | 12 tháng và 13 tháng |
21 | Ngân hàng OCB | 6,15% | 36 tháng |
22 | Sacombank | 6,10% | 36 tháng |
23 | TPBank | 6,00% | 18, 36 tháng |
24 | Eximbank | 6,00% | 15 - 60 tháng |
25 | ACB | 5,80% | 12 tháng, từ 5 tỷ trở lên |
26 | VietinBank | 5,60% | Từ 12 tháng trở lên |
27 | Agribank | 5,50% | 12 tháng đến 24 tháng |
28 | Vietcombank | 5,50% | 12 tháng |
29 | BIDV | 5,50% | 12 - 36 tháng |
30 | VPBank | 5,40% | 15 - 36 tháng, từ 50 tỷ trở lên |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.