Lãi suất ngân hàng Bảo Việt tháng 7/2021 giảm tại đa số kỳ hạn
Biểu lãi suất tiết kiệm Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) trong tháng 7 có sự điều chỉnh giảm tại đa số kỳ hạn so với tháng trước. Do đó, phạm vi lãi suất dành cho khách hàng cá nhân chỉ còn từ 3,35%/năm đến 6,5%/năm dành cho các kỳ hạn 1 tháng - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Trong đó, lãi suất ngân hàng Bảo Việt áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng được giữ nguyên so với ghi nhận đầu tháng 6.
Cụ thể, tại kỳ hạn 1 tháng được niêm yết với lãi suất là 3,35%/năm. Trong khi, lãi suất được ấn định tại kỳ hạn 2 tháng là 2,4%/năm. Tiếp đó, cứ mỗi kỳ hạn từ 3 tháng - 5 tháng sẽ được cộng thêm 0,05 điểm % lãi suất.
Từ kỳ hạn 6 tháng trở đi, lãi suất tiền gửi bắt đầu có sự điều chỉnh giảm. Theo đó, các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng sẽ được quy định lãi suất là 5,75%/năm, tương ứng giảm 0,05 điểm %.
Ngân hàng Bảo Việt tiếp tục giảm đồng loạt 0,1 điểm % cho các kỳ hạn 7 tháng, 8 tháng và 9 tháng. Tại đó, kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng được triển khai lãi suất chung là 5,75%/năm; còn kỳ hạn 9 tháng được áp dụng lãi suất là 5,8%/năm.
Được niêm yết cùng mức lãi suất 5,8%/năm với kỳ hạn 9 tháng là hai kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng. Tuy nhiên hai kỳ hạn này được ngân hàng Bảo Việt điều chỉnh giảm tới 0,15 điểm % so với tháng trước.
Từ kỳ hạn 12 tháng - 36 tháng, lãi suất đồng loạt quay trở về mức giảm là 0,05 điểm % trên mỗi kỳ hạn. Trong đó, riêng kỳ hạn phổ biến 12 tháng nhận lãi suất là 6,25%/năm; còn trường hợp khách hàng gửi tiền tại các kỳ hạn từ 13 tháng - 36 tháng sẽ được hưởng chung lãi suất là 6,5%/năm.
Các khoản tiền gửi ngắn hạn từ 7 ngày - 21 ngày và tiền gửi không kỳ hạn sẽ vẫn được niêm yết với lãi suất chung không đổi so với trước là 0,2%/năm.
Khách hàng cá nhân trong tháng 7 này còn có thể tham khảo các khung lãi suất dưới hình thức lĩnh lãi khác ngoài hình thức lĩnh lãi cuối kỳ, như: lãi suất trả trước ( từ 3,34%/năm đến 6,07%/năm), lãi suất định kỳ hàng tháng (3,39%/năm - 6,37%/năm) và lãi suất định kỳ quý (5,7%/năm - 6,36%/năm)... Các khung lãi suất này cũng được ngân hàng Bảo Việt điều chỉnh giảm từ các kỳ hạn 6 tháng trở đi đến 36 tháng so với biểu lãi suất ghi nhận được hồi đầu tháng 6.
Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt dành cho khách hàng cá nhân tháng 7/2021
Kỳ hạn | Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn |
| 0,2 |
|
|
7 ngày |
| 0,2 |
|
|
14 ngày |
| 0,2 |
|
|
21 ngày |
| 0,2 |
|
|
1 tháng | 3,34 | 3,35 |
|
|
2 tháng | 3,38 | 3,4 | 3,39 |
|
3 tháng | 3,42 | 3,45 | 3,44 |
|
4 tháng | 3,46 | 3,5 | 3,48 |
|
5 tháng | 3,49 | 3,55 | 3,52 |
|
6 tháng | 5,59 | 5,75 | 5,68 | 5,7 |
7 tháng | 5,56 | 5,75 | 5,67 |
|
8 tháng | 5,54 | 5,75 | 5,65 |
|
9 tháng | 5,56 | 5,8 | 5,69 | 5,71 |
10 tháng | 5,53 | 5,8 | 5,67 |
|
11 tháng | 5,51 | 5,8 | 5,66 |
|
12 tháng | 5,88 | 6,25 | 6,16 | 6,19 |
13 tháng | 6,07 | 6,5 | 6,37 |
|
15 tháng | 6,01 | 6,5 | 6,33 | 6,36 |
18 tháng | 5,92 | 6,5 | 6,27 | 6,3 |
24 tháng | 5,75 | 6,5 | 6,21 | 6,24 |
36 tháng | 5,43 | 6,5 | 6,03 | 6,06 |
Nguồn: BaoViet Bank.
Bên cạnh đó, Ngân hàng Bảo Việt còn triển khai thêm đa dạng các sản phẩm tiết kiệm khác để khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn, như: tiết kiệm Ez saving, tiết kiệm Gom lộc phát tài, tiết kiệm gửi góp chắp cánh tương tai,...
Trong đó đáng chú ý, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất cao hơn so với gói thông thường đồng loạt 0,1 điểm % tại hầu hết các khi lựa chọn gửi tiết kiệm tại gói Ez Saving. Tại biểu lãi suất này, khung lãi suất dưới hình thức nhận lãi cuối kỳ cũng giảm xuống và chỉ còn trong khoảng từ 3,45%/năm đến 6,6%/năm.
Như vậy, lãi suất cao nhất ghi nhận được tại Ngân hàng Bảo Việt hiện nay là 6,6%/năm dành cho các khoản tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ tại sản phẩm Ez Saving, kỳ hạn 13 - 36 tháng.
Lãi suất Tiết kiệm EZ - Saving mới nhất tháng 7/2021
Kỳ hạn | Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
7 ngày | 0,2 |
|
|
14 ngày | 0,2 |
|
|
21 ngày | 0,2 |
|
|
1 tháng | 3,45 |
|
|
2 tháng | 3,5 | 3,49 |
|
3 tháng | 3,55 | 3,53 |
|
4 tháng | 3,6 | 3,8 |
|
5 tháng | 3,65 | 3,62 |
|
6 tháng | 5,85 | 5,78 | 5,8 |
7 tháng | 5,85 | 5,76 |
|
8 tháng | 5,85 | 5,75 |
|
9 tháng | 5,9 | 5,78 | 5,81 |
10 tháng | 5,9 | 5,77 |
|
11 tháng | 5,9 | 5,76 |
|
12 tháng | 6,35 | 6,25 | 6,29 |
13 tháng | 6,6 | 6,47 |
|
15 tháng | 6,6 | 6,42 | 6,46 |
18 tháng | 6,6 | 6,36 | 6,4 |
24 tháng | 6,6 | 6,3 | 6,33 |
36 tháng | 6,6 | 6,12 | 6,15 |
Nguồn: BaoViet Bank.