|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng Bắc Á tăng cao nhất 1,5%/năm trong tháng 12/2022

12:09 | 05/12/2022
Chia sẻ
Sau khi thực hiện khảo sát vào ngày 5/12, biểu lãi suất huy động vốn với nhiều kỳ hạn được ngân hàng Bắc Á điều chỉnh tăng đã được công bố. Hiện tại, phạm vi lãi suất ngân hàng đang được triển khai trong khoảng 6%/năm - 9,4%/năm, hình thức nhận lãi cuối kỳ.

Lãi suất ngân hàng Bắc Á áp dụng cho khách hàng cá nhân

Xem thêm: Lãi suất ngân hàng Bắc Á tháng 1/2023

Tại thời điểm ghi nhận, Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank) vừa công bố biểu lãi suất tiết kiệm mới cao hơn tháng trước từ 1,2 đến 1,5 điểm phần trăm. Theo đó, biểu lãi suất đang được niêm yết trong khoảng 6%/năm - 9,4%/năm, áp dụng tương ứng cho các kỳ hạn kéo dài từ 1 tháng đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ. 

 Ngân hàng TMCP Bắc Á (Nguồn: Bac A Bank)

Trong đó, mức lãi suất ngân hàng Bắc Á 6%/năm vẫn được giữ nguyên cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng. 

Sau khi tăng thêm 1,5 điểm phần trăm, lãi suất huy động vốn được ấn định cho kỳ hạn 6 - 9 tháng là 9,1%/năm, đây cũng là mức lãi suất tiền gửi cho kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng sau khi tăng thêm 1,4%/năm. 

Khách hàng khi gửi tiền với kỳ hạn 12 tháng đến 36 tháng sẽ được hưởng lãi suất cao hơn tháng trước 1,2 điểm phần trăm. 

Cụ thể, tại kỳ hạn 12 tháng, lãi suất ngân hàng hiện đang được niêm yết ở mức 9,2%/năm. 

Các khoản tiền gửi có kỳ hạn 13 tháng và 15 tháng sẽ được áp dụng lãi suất là 9,3%/năm. 

Mức lãi suất cao nhất được ghi nhận tại ngân hàng Bắc Á vào thời điểm khảo sát là 9,4%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 18 tháng đến 36 tháng.

Ngoài phương thức lĩnh lãi cuối kỳ, ngân hàng Bắc Á tiếp tục triển khai thêm hai hình thức nhận lãi linh hoạt khác như: Lãi hàng tháng (5,85%/năm - 9%/năm) và lãi hàng quý (8,8%/năm - 9,05%/năm).

Kỳ hạn

Có hiệu lực từ ngày 2/12/2022 - Áp dụng cho số dư tiền gửi dưới 1 tỷ

Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm)

Lĩnh lãi hàng quý (%/năm)

Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm)

Không kỳ hạn

-

-

1,00

01 tuần

-

-

1,00

02 tuần

-

-

1,00

03 tuần

-

-

1,00

01 tháng

-

-

6,00

02 tháng

5,85

-

6,00

03 tháng

5,85

-

6,00

04 tháng

5,85

-

6,00

05 tháng

5,85

-

6,00

06 tháng

8,75

8,80

9,10

07 tháng

8,75

-

9,10

08 tháng

8,75

-

9,10

09 tháng

8,75

8,80

9,10

10 tháng

8,75

-

9,10

11 tháng

8,75

-

9,10

12 tháng

8,85

8,90

9,20

13 tháng

8,95

-

9,30

15 tháng

8,95

9,00

9,30

18 tháng

9,00

9,05

9,40

24 tháng

9,00

9,05

9,40

36 tháng

9,00

9,05

9,40

Nguồn: Bac A Bank

Thanh Hạ