Nhóm chỉ số hiệu quả hoạt động (tiếng Anh: Activity ratios) là một tập hợp các chỉ số tài chính dùng để đánh giá khả năng của một công ty trong việc chuyển đổi các hạng mục khác nhau thành tiền mặt hoặc doanh thu.
Công ty có vốn hóa trung bình (tiếng Anh: Mid Cap) là thuật ngữ được trao cho các công ty có vốn hóa thị trường (giá trị) trong khoảng từ 2 đến 10 tỉ đô la.
Công ty có vốn hóa rất nhỏ (tiếng Anh: Micro Cap) là một công ty giao dịch công khai tại Hoa Kỳ có vốn hóa thị trường trong khoảng từ 50 triệu đến 300 triệu đô la.
Chi phí dồn tích (tiếng Anh: Accrued Expense) là một thuật ngữ kế toán dùng để chỉ những khoản chi phí được ghi nhận trên sổ sách trước khi nó được chi trả.
Công ty phòng thủ (tiếng Anh: Defensive Company) là những công ty có doanh thu và thu nhập vẫn tương đối ổn định trong cả thời kì tăng trưởng kinh tế và suy thoái kinh tế.
Công ty trưởng thành (tiếng Anh: Mature firm) là một công ty đứng vững trong ngành công nghiệp của nó, với sản phẩm được nhiều người biết đến và khách hàng trung thành theo sau.
Hệ số vòng quay khoản phải thu (Tiếng Anh: Receivable turnover ratio) là một cách tính trong kế toán để kiểm tra độ hiệu quả của công ty trong việc thu hồi khoản phải thu và tiền nợ từ khách hàng.
Khấu hao (tiếng Anh: Amortization hoặc Depreciation) là phương pháp phân bổ dần chi phí của tài sản kinh doanh theo từng năm trong suốt vòng đời sử dụng của tài sản đó.
Chống rửa tiền (tiếng Anh: Anti Money Laundering) đề cập đến một tập hợp các thủ tục, luật pháp và qui định được ban hành để ngăn chặn các hành vi tạo thu nhập thông qua các hành động bất hợp pháp.