Thị trường OTC Malaysia MESDAQ (tiếng Anh: Malaysian Exchange of Securities Dealing and Automated Quotation) là một thị trường tạo điều kiện cho các công ty nhỏ, công ty công nghệ cao huy động vốn.
Thị trường OTC Hàn Quốc KOSDAQ (tiếng Anh: Korean Securities Dealers Automated Quotation) là thị trường mạng máy tính điện tử được Chính phủ Hàn Quốc thành lập vào tháng 4/1997. Thị trường này đang rất phát triển và có khả năng cạnh tranh lớn.
Thị trường OTC Mỹ là mô hình thị trường OTC điển hình được phát triển từ thị trường phi tập trung tự do mang tính truyền thống, giao dịch thông qua thương lượng giá trực tiếp "mặt đối mặt" và chủ yếu qua điện thoại.
Chứng khoán hóa (tiếng Anh: Securitization) là nghiệp vụ phát hành những công cụ tài chính mới bằng cách kết hợp các tài sản tài chính khác lại với nhau, sau đó bán những sản phẩm này cho các nhà đầu tư.
Thời hạn của trái phiếu (tiếng Anh: Term bonds) rất quan trọng, nó cho nhà đầu tư thấy được khoảng thời gian họ kì vọng để nhận được tiền lãi trên trái phiếu và bao lâu nữa họ sẽ nhận được phần vốn gốc nếu nắm giữ cho đến khi đáo hạn.
Trái phiếu phân loại theo phương thức hoàn trả bao gồm: Trái phiếu coupon (tiếng Anh: Coupon bond) và trái phiếu zero-coupon (tiếng Anh: Zero-coupon bond).
Thuyên chuyển trong quản lí niêm yết chứng khoán là một trong những biện pháp trừng phạt đối với công ty niêm yết không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình.
Tiêu chuẩn niêm yết chứng khoán (tiếng Anh: Listing requirements) thông thường do Sở giao dịch chứng khoán của mỗi quốc gia qui định, dựa trên cơ sở thực trạng của nền kinh tế.
Hội đồng quản trị (tiếng Anh: Administrative council) là cơ quan quản lí cấp cao nhất, hội đồng quản trị có các thành viên đại diện là những người có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến thị trường chứng khoán.
Chỉ số giá cổ phiếu của Hongkong (tiếng Anh: Hongkong stock index) là thông tin thể hiện giá chứng khoán bình quân hiện tại so với giá bình quân thời kì gốc đã chọn.