Thị trường tiền tệ (tiếng Anh: Money Market) là một bộ phận chủ yếu trong thị trường tài chính. Trong thị trường tiền tệ lại có những bộ phận thị trường khác nhau với những chức năng khác nhau.
Thị trường vốn (tiếng Anh: Capital market) là một trong những bộ phận chủ yếu trong thị trường tài chính. Trong thị trường vốn lại được chia thành những bộ phận thị trường khác nhau.
Phân phối chứng khoán (tiếng Anh: Distribution of securities) là việc phân phối các chứng khoán như cổ phiếu, trái phiếu cho các nhà đầu tư sau khi tổ chức phát hành được cấp giấy chứng nhận chào bán chứng khoán ra công chúng.
Chỉ số chứng khoán (tiếng Anh: Stock index) được xem là phong vũ biểu của thị trường chứng khoán. Theo đó, có những cách phân loại và ứng dụng cần chú ý.
Giao dịch chứng khoán (tiếng Anh: Securities trading) là việc mua, bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán. Dựa trên thời gian thanh toán và tính chất, giao dịch chứng khoán được chia thành nhiều hình thức giao dịch khác nhau.
Môi giới chứng khoán (tiếng Anh: Securities Brokerage) là việc làm trung gian thực hiện mua, bán chứng khoán cho khách hàng. (Theo luật chứng khoán sửa đổi năm 2010)
Công ty quản lí quĩ (tiếng Anh: Fund management companies) là công ty thực hiện chức năng về quản lí vốn tài sản thông qua việc đầu tư theo danh mục đầu tư hiệu quả nhất nhằm gia tăng giá trị của quĩ đầu tư.
Trái phiếu doanh nghiệp (tiếng Anh: Corporate bond) là một dạng trái phiếu có hình thức phát hành khá giống với các loại trái phiếu chính phủ, là một hình thức huy động vốn thường được áp dụng bởi các cơ quan nhà nước và doanh nghiệp.
Công ty đầu tư chứng khoán (tiếng Anh: Securities investment companies) là công ty được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần theo qui định của Luật doanh nghiệp để đầu tư chứng khoán.