Thị trường hối đoái (tiếng Anh: Foreign exchange market – Forex) là thị trường diễn ra các hoạt động giao dịch mua bán các loại ngoại tệ, các phương tiện thanh toán có giá trị ngoại tệ.
Tách, gộp cổ phiếu (tiếng Anh: Stock Split and Stock Merge) là một nghiệp vụ hay được sử dụng trên thị trường chứng khoán đặc biệt là thị trường cổ phiếu niêm yết.
Trung tâm giao dịch chứng khoán (tiếng Anh: Securities trading centers) là tổ chức quản lí, điều hành và giám sát các hoạt động mua bán chứng khoán trên thị trường giao dịch chứng khoán tập trung.
Cổ tức (tiếng Anh: Dividend) là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại của công ty cổ phần sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài chính (Theo Luật Doanh nghiệp 2014).
Các chứng khoán phái sinh (tiếng Anh: Derivatives) sẽ là đòn bẩy, làm tăng nhiều lần giá trị các đối tượng đầu tư như cổ phiếu, trái phiếu, để đảm bảo rằng nếu giá của chúng có thay đổi thì giá của các công cụ này vẫn sẽ được duy trì ở mức ban đầu.
Công ty đại chúng (tiếng Anh: Public companies) là những công ty thực hiện huy động vốn rộng rãi từ công chúng thông qua phát hành chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu) niêm yết tại các trung tâm giao dịch chứng khoán.
Hệ thống giao dịch khớp giá (tiếng Anh: Quote-Driven Market) và Hệ thống giao dịch khớp lệnh (Order-Driven Market) là các loại hệ thống giao dịch chứng khoán. Mỗi hệ thống có những lợi thế và hạn chế riêng biệt.
Niêm yết chứng khoán (tiếng Anh: Listing of Securities) là quá trình định danh các chứng khoán đáp ứng đủ tiêu chuẩn được giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán.
Bảo lãnh phát hành chứng khoán là việc tổ chức bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, tổ chức việc phân phối chứng khoán và giúp bình ổn giá chứng khoán.
Tín phiếu kho bạc (tiếng Anh: Treasury bills) là một trong những công cụ trên thị trường tiền tệ. Do có thời gian đáo hạn là ngắn hạn, công cụ này có đặc điểm là có tính rủi ro, mức độ dao động giá thấp và do đó đầu tư vào chúng sẽ có ít rủi ro nhất.
Quĩ đầu tư chứng khoán (Securities investment funds) là mô hình đầu tư mà theo đó, nguồn vốn của quĩ được đầu tư chủ yếu vào chứng khoán và các nhà đầu tư ủy thác cho công ty quản lí quĩ quyền trực tiếp điều hành quĩ.
Cổ phiếu ưu đãi (tiếng Anh: Preferred stock) là một loại chứng khoán có những đặc điểm vừa giống cổ phiếu thường, vừa giống trái phiếu. Khác với cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đã có rất loại để các cổ đông có thể lựa chọn.
Cổ phiếu phổ thông (tiếng Anh: Common stock) là loại cổ phiếu phổ biến nhất trong các loại cổ phần của một công ty cổ phần. Các cổ đông phổ thông được quyền tự do chuyển nhượng, có đầy đủ quyền biểu quyết đối với các quyết định của công ty.
Bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán (tiếng Anh: Clearing and payment of securities transactions) là hoạt động luân chuyển chứng khoán trên các tài khoản lưu kí dưới sự điều hành của trung tâm lưu kí, thanh toán bù trừ chứng khoán.
Nhiều doanh nghiệp đã công bố ước tính kết quả kinh doanh năm 2025 với những con số tăng trưởng hai tới ba chữ số với năm 2024, thậm chí có đơn vị báo lãi cao nhất trong lịch sử hoạt động.