|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Đầu tuần ngày 12/8, tỷ giá Vietcombank chủ yếu tăng, VietinBank trái chiều

10:24 | 12/08/2024
Chia sẻ
Qua khảo sát, tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank tăng giảm không đồng nhất. Trong đó, tỷ giá USD, euro và bảng Anh của VietinBank đồng loạt tăng mạnh hơn 100 đồng ở chiều mua vào.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Sáng nay, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 8h55 phần lớn điều chỉnh tăng. Chi tiết như sau:

Tỷ giá USD sáng nay xoay chiều tăng nhẹ 10 đồng ở hai chiều mua - bán, ứng với mức 24.910 VND/USD (mua tiền mặt), 24.940 VND/USD (mua chuyển khoản) và 25.280 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra đảo chiều tăng 10,65 đồng, 10,76 đồng và 11,21 đồng, đạt mức 26.722,33 VND/EUR, 26.992,25 VND/EUR và 28.188,05 VND/EUR.

Đối với đồng bảng Anh, tỷ giá ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 31.219,27 VND/GBP, 31.534,62 VND/GBP và 32.546,87 VND/GBP - ghi nhận tăng 2,66 đồng, 2,69 đồng và 2,75 đồng.

Tương tự, tỷ giá yen Nhật cũng tăng 0,55 đồng ở chiều mua tiền mặt, lên mức 165,84 VND/JPY; tăng 0,6 đồng ở chiều mua chuyển khoản, lên mức 167,52 VND/JPY và tăng 0,59 đồng ở chiều bán ra, về mức 175,53 VND/JPY.

Trong khi đó, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 15,91 VND/KRW (giảm nhẹ 0,01 đồng), ở chiều mua chuyển khoản là 17,67 VND/KRW (giảm 0,02 đồng) và ở chiều bán ra là 19,28 VND/KRW (giảm 0,01 đồng).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.910

24.940

25.280

10

10

10

Euro

EUR

26.722,33

26.992,25

28.188,05

10,65

10,76

11,21

Bảng Anh

GBP

31.219,27

31.534,62

32.546,87

2,66

2,69

2,75

Yen Nhật

JPY

165,84

167,52

175,53

0,55

0,56

0,59

Đô la Úc

AUD

16.116,09

16.278,88

16.801,43

3,98

4,02

4,14

Đô la Singapore

SGD

18.491,78

18.678,56

19.278,14

3,18

3,21

3,30

Baht Thái

THB

629,45

699,39

726,18

0,61

0,68

0,70

Đô la Canada

CAD

17.826,35

18.006,42

18.584,42

13,59

13,73

14,16

Franc Thụy Sĩ

CHF

28.301,17

28.587,04

29.504,67

37,43

37,81

39,00

Đô la Hong Kong

HKD

3137,8

3169,5

3271,24

0,28

0,29

0,30

Nhân dân tệ

CNY

3428,72

3463,35

3575,06

1,75

1,76

1,82

Krone Đan Mạch

DKK

-

3607,44

3745,65

-

1,28

1,33

Rupee Ấn Độ

INR

-

298,33

310,26

-

0,14

0,14

Won Hàn Quốc

KRW

15,91

17,67

19,28

-0,01

-0,02

-0,01

Dinar Kuwait

KWD

-

81.803,07

85.074,98

-

32,60

33,86

Ringgit Malaysia

MYR

-

5620,27

5742,95

-

8,59

8,77

Krone Na Uy

NOK

-

2278,93

2375,72

-

9,47

9,86

Rúp Nga

RUB

-

269,71

298,58

-

-1,72

-1,90

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6676,6

6943,65

-

7,46

7,76

Krona Thụy Điển

SEK

-

2340,75

2440,18

-

5,42

5,65

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 8h55. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ biến động trái chiều vào lúc 8h55 sáng nay.

Theo đó, tỷ giá USD sáng nay đảo chiều tăng mạnh 104 đồng ở chiều mua vào trong khi giảm nhẹ 6 đồng ở chiều bán ra, ứng với mức 24.924 VND/USD và 25.264 VND/USD.

Đối với tỷ giá yen Nhật, ngân hàng điều chỉnh tăng lần lượt 0,1 đồng và 0,25 đồng đối với tỷ giá ở chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản trong khi lại giảm nhẹ 1,85 đồng ở chiều bán ra, lần lượt đạt mức 167,08 VND/JPY, 167,38 VND/JPY và 174,83 VND/JPY.

Cùng lúc, tỷ giá bảng Anh ở các chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản tăng lần lượt 155 đồng và 195 đồng, lên mức 31.630 VND/GBP và 31.680 VND/GBP. Trái lại, ngân hàng lại điều chỉnh giảm 15 đồng ở chiều bán ra, xuống còn 32.640 VND/GBP.

VietinBank lại ấn định mức tăng 1,2 đồng và 1,4 đồng đối với tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản, ứng với mức 17,39 VND/KRW và 17,79 VND/KRW. Ở chiều bán ra, ngân hàng lại điều chỉnh giảm 0,8 đồng, hạ tỷ giá xuống mức 19,39 VND/KRW.

Trong khi đó, tỷ giá euro (EUR) ghi nhận mức tăng mạnh 419 đồng, 224 đồng và 119 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 26.959 VND/EUR, 26.974 VND/EUR và 28.159 VND/EUR.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Mỹ

USD

24.924

24.924

25.264

104

104

-6

Euro

EUR

26.959

26.974

28.159

419

224

119

Yen Nhật

JPY

167,08

167,38

174,83

0,10

0,25

-1,85

Bảng Anh

GBP

31.630

31.680

32.640

155

195

-15

Dollar Australia

AUD

16.268

16.368

16.818

91

171

21

Dollar Canada

CAD

18.022

18.122

18.672

52

142

-8

Franc Thụy Sỹ

CHF

28.549

28.654

29.454

67

152

2

Nhân dân tệ

CNY

-

3.458

3.568

-

26,00

-4,00

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.622

3.752

-

40

0

Dollar Hồng Kông

HKD

3.142

3.157

3.292

53,00

58,00

-2,00

Won Hàn Quốc

KRW

17,39

17,79

19,39

1,20

1,40

-0,80

Krone Na Uy

NOK

-

2.283

2.363

-

41

1

Dollar New Zealand

NZD

14.830

14.880

15.397

34

74

11

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.336

2.446

-

25

0

Đô la Singapore

SGD

18.506

18.606

19.336

117

207

137

Baht Thái

THB

659,19

703,53

727,19

0

4

0

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 8h55. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên