|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank phiên cuối tuần 10/8, đa số ngoại tệ xoay chiều giảm

09:09 | 10/08/2024
Chia sẻ
Qua khảo sát, tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank chủ yếu giảm. Trong đó, tỷ giá euro VietinBank giảm mạnh hơn 100 đồng tại hai chiều mua - bán.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Sáng nay, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 8h55 phần lớn điều chỉnh giảm. Chi tiết như sau:

Tỷ giá USD đảo chiều tiếp đà giảm 25 đồng ở hai chiều mua - bán, ứng với mức 24.900 VND/USD (mua tiền mặt), 24.930 VND/USD (mua chuyển khoản) và 25.270 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra tiếp tục giảm 26,62 đồng, 26,9 đồng và 28,04 đồng, đạt mức 26.711,68 VND/EUR, 26.981,49 VND/EUR và 28.176,84 VND/EUR.

Đối với đồng bảng Anh, tỷ giá ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 31.216,61 VND/GBP, 31.531,93 VND/GBP và 32.544,12 VND/GBP - ghi nhận giảm nhẹ 9,09 đồng, 9,18 đồng và 9,41 đồng.

Tương tự, tỷ giá yen Nhật cũng giảm 0,1 đồng ở chiều mua tiền mặt, về mức 165,29 VND/JPY; giảm 0,1 đồng ở chiều mua chuyển khoản, về mức 166,96 VND/JPY và giảm 0,11 đồng ở chiều bán ra, về mức 174,94 VND/JPY.

Trong khi đó, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 15,92 VND/KRW, ở chiều mua chuyển khoản là 17,69 VND/KRW (cùng tăng nhẹ 0,07 đồng) và ở chiều bán ra là 19,29 VND/KRW (tăng 0,08 đồng).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.900

24.930

25.270

-25

-25

-25

Euro

EUR

26.711,68

26.981,49

28.176,84

-26,62

-26,90

-28,04

Bảng Anh

GBP

31.216,61

31.531,93

32.544,12

-9,09

-9,18

-9,41

Yen Nhật

JPY

165,29

166,96

174,94

-0,10

-0,10

-0,11

Đô la Úc

AUD

16.112,11

16.274,86

16.797,29

-38,10

-38,48

-39,69

Đô la Singapore

SGD

18.488,60

18.675,35

19.274,84

-11,44

-11,56

-11,89

Baht Thái

THB

628,84

698,71

725,48

-1,34

-1,49

-1,55

Đô la Canada

CAD

17.812,76

17.992,69

18.570,26

-26,85

-27,12

-27,96

Franc Thụy Sĩ

CHF

28.263,74

28.549,23

29.465,67

-2,05

-2,07

-2,09

Đô la Hong Kong

HKD

3137,52

3169,21

3270,94

-3,20

-3,24

-3,34

Nhân dân tệ

CNY

3426,97

3461,59

3573,24

-2,22

-2,24

-2,31

Krone Đan Mạch

DKK

-

3606,16

3744,32

-

-3,59

-3,73

Rupee Ấn Độ

INR

-

298,19

310,12

-

-0,26

-0,26

Won Hàn Quốc

KRW

15,92

17,69

19,29

0,07

0,07

0,08

Dinar Kuwait

KWD

-

81.770,47

85.041,12

-

-81,51

-84,64

Ringgit Malaysia

MYR

-

5611,68

5734,18

-

38,49

39,34

Krone Na Uy

NOK

-

2269,46

2365,86

-

-4,02

-4,19

Rúp Nga

RUB

-

271,43

300,48

-

-4,34

-4,81

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6669,14

6935,89

-

-7,89

-8,20

Krona Thụy Điển

SEK

-

2335,33

2434,53

-

-8,65

-9,01

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 8h55. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ cũng giảm theo xu hướng chung vào lúc 8h55 sáng nay.

Theo đó, tỷ giá USD sáng nay tiếp tục giảm 150 đồng ở chiều mua vào và 40 đồng ở chiều bán ra, ứng với mức 24.820 VND/USD và 25.270 VND/USD.

Tương tự, tỷ giá euro (EUR) ghi nhận mức giảm mạnh 459 đồng, 264 đồng và 159 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 26.540 VND/EUR, 26.750 VND/EUR và 28.040 VND/EUR.

Cùng lúc, tỷ giá bảng Anh ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra giảm lần lượt 179 đồng, 219 đồng và 9 đồng, lần lượt đạt mức 31.475 VND/GBP, 31.485 VND/GBP và 32.655 VND/GBP.

Đối với tỷ giá yen Nhật, ngân hàng điều chỉnh giảm lần lượt 0,03 đồng và 0,18 đồng đối với tỷ giá ở chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản trong khi lại tăng mạnh 1,92 đồng ở chiều bán ra, lần lượt đạt mức 166,98 VND/JPY, 167,13 VND/JPY và 176,68 VND/JPY.

VietinBank lại ấn định mức giảm 1,1 đồng và 1,3 đồng đối với tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản, ứng với mức 16,19 VND/KRW, 16,39 VND/KRW. Ở chiều bán ra, ngân hàng lại điều chỉnh tăng 0,9 đồng, nâng tỷ giá lên mức 20,19 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Mỹ

USD

24.820

24.820

25.270

-150

-150

-40

Euro

EUR

26.540

26.750

28.040

-459

-264

-159

Yen Nhật

JPY

166,98

167,13

176,68

-0,03

-0,18

1,92

Bảng Anh

GBP

31.475

31.485

32.655

-179

-219

-9

Dollar Australia

AUD

16.177

16.197

16.797

-146

-226

-76

Dollar Canada

CAD

17.970

17.980

18.680

-88

-178

-28

Franc Thụy Sỹ

CHF

28.482

28.502

29.452

-74

-159

-9

Nhân dân tệ

CNY

-

3.432

3.572

-

-31,00

-1,00

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.582

3.752

-

-46

-6

Dollar Hồng Kông

HKD

3.089

3.099

3.294

-60,00

-65,00

-5,00

Won Hàn Quốc

KRW

16,19

16,39

20,19

-1,10

-1,30

0,90

Krone Na Uy

NOK

-

2.242

2.362

-

-36

4

Dollar New Zealand

NZD

14.796

14.806

15.386

-94

-134

-71

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.311

2.446

-

-29

-4

Đô la Singapore

SGD

18.389

18.399

19.199

-133

-223

-153

Baht Thái

THB

659,06

699,06

727,06

-2

-6

-2

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 8h55. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

PGS. TS Nguyễn Hữu Huân: Hạ lãi suất cần cân nhắc đến tỷ giá, tác động từ Fed sẽ có độ trễ
Theo chuyên gia, động thái nới lỏng gần đây của NHNN sẽ giúp hạ lãi suất huy động, nhưng cũng có thể ảnh hưởng tới tỷ giá, nhất là trong bối cảnh Fed hạ lãi suất mới chỉ mang tác động về mặt tâm lý.