Cập nhật lãi suất cho vay mua nhà mới nhất tháng 10/2019
Hiện nay, hàng loạt dự án nhà ở, chung cư, khu đô thị đang phát triển rầm rộ nhằm đáp ứng nhu cầu mua nhà không ngừng tăng, dù là để ở hay để đầu tư, kinh doanh. Đó là lí do vì sao sản phẩm cho vay mua nhà thường được các ngân hàng đầu tư thay đổi thường xuyên cho phù hợp, linh hoạt với nhiều đối tượng.
Thông thường, tỉ lệ cho vay được đáp ứng là từ 70% - 80% giá trị tài sản bảo đảm trên cơ sở tài sản đó được thẩm định bởi ngân hàng cho vay, có thể là chính căn nhà vay, ô tô hoặc bất động sản khác. Tuỳ theo phương án tài sản và khả năng chứng minh tài chính của khách hàng, mức vay được cung cấp có thể lên tới 100% nhu cầu vốn.
Tháng 10/2019, các ngân hàng vẫn tiếp tục triển khai các sản phẩm cho vay linh hoạt với lãi suất ưu đãi cố định chủ yếu trong 12 tháng đầu khoản vay. Mức lãi suất thấp nhất cố định trong 1 năm là 6,79%. Thời hạn vay dao động từ 6 tháng đến 20 năm.
Bảng lãi suất cho vay mua nhà các ngân hàng tháng 10/2019
Ngân hàng | Lãi suất ưu đãi cố định | Lãi suất sau ưu đãi | Phí phạt trả nợ trước hạn |
Vietcombank | 8,1% cố định 1 năm | LSTK 24T + Biên 3,5% (10,5%) | Năm 1, 2, 3: 1% |
8,9% cố định 2 năm | Năm 4, 5: 0,5% | ||
Từ năm 6: Miễn phí | |||
BIDV | 8,5% cố định 1 năm | LSTK 24T + Biên 4% (11,15%) | Năm 1: 1,5% |
Năm 2: 1% | |||
Năm 3, 4: 0,5% | |||
Từ năm 5: Miễn phí | |||
VietinBank | 9% cố định 1 năm | LSTK 36T + Biên 3,5% (11%) | Lấy lại lãi suất ưu đãi trong thời gian ưu đãi và phạt |
2 năm đầu: 2% | |||
Năm thứ 3: 1,5% | |||
Năm 4, 5: 1% | |||
Eximbank | 12% cố định 1 năm (Vay mua BĐS để ở) | LSTK 24T + 3,5% (12%) | Năm đầu: 2% |
Năm hai: 1% | |||
TPBank | 9,2% cố định 12 tháng | LSTK + 4,1% (11,6%) | 2 năm đầu : 2,5% |
Từ năm 4: 1% | |||
MBBank | 8,3% cố định 1 năm | LSTK 24T + 4,2% (11,5%) | Năm 1, 2: 3% |
9,5% cố định 2 năm | Năm 3: 2,5% | ||
Năm 4: 1,5% | |||
Năm 5: 1% | |||
SCB | 12,7% cố định 1 năm | LSTK 13T + Biên 5% (12,7%) | Năm 1: 3% |
Năm 2: 2,5% | |||
Năm 3: 2% | |||
Từ năm 4: Miễn phí | |||
Sacombank | 12,5% cố định 12 tháng | LSTK 13T + Biên 5,5% (13,5%) | 5 năm đầu: 1,5% |
Còn lại: 1% | |||
ACB | 11% cố định 12 tháng | LSTK 13T + 3,9% (11%) | 2 năm đầu: 2% |
Năm 3 - 5: 0,75% | |||
Còn lại: Miễn phí | |||
VIB | 8,7% cố định 6 tháng | LSTK 12T + 3,9% (12,3%) | 2 năm đầu: 3% |
Năm 3: 2,5% | |||
Năm 4 : 2% | |||
Năm 5 : 1% | |||
Từ năm 6: 0,5% | |||
OCB | 10% cố định 12 tháng | LSTK 13T + 4,1% (11,6%) | Năm 1: 3,5% |
Năm 2: 2.5% | |||
Năm 3 : 2% | |||
Năm 4 : 1% | |||
Còn lại: Miễn phí | |||
UOB | 9,49% cố định 1 năm | LS vốn + 1,79% (10,29%) | 2 năm đầu: 0,75% |
9,79% cố định 2 năm | |||
Standard Chartered | 6,79% cố định 1 năm 3 năm sau: 10% | LS vốn: 10,5% | Năm đầu: Không trả trước |
7,89% cố định 2 năm 2 năm sau : 10% | Năm 2: 3% | ||
8,99% cố định 3 năm 1 năm sau: 10% | Năm 3: 2% Năm 4 trở đi: Miễn phí | ||
Hong Leong Bank | 7,75% cố định 1 năm | Thu nhập từ lương: LS vốn: 8,1%+1,4% (9,5%) | Năm đầu: 3% |
8,25% cố định 2 năm | Thu nhập khác: LS vốn: 8,1%+1,4% (9,5%) | Năm 2: 3% | |
Năm 3: 3% Từ năm 4: Miễn phí | |||
Shinhan Bank | 8%/năm cố định 1 năm | LSTK 12T + 4% (10,5%) | Năm đầu: 2% |
8,8%/năm cố định 2 năm | Năm 2: 2% | ||
10,3%/năm cố định 3 năm | Năm 3: 1% | ||
Năm 4, 5: 0,5% Từ năm 6: 0,4% |
Nguồn: hcmbanker
Trong nhóm ngân hàng TMCP được khảo sát, chỉ có Vietcombank và MBBank cung cấp gói ưu đãi cho 2 năm đầu khoản vay. Phạm vi lãi suất cho vay mua nhà ưu đãi ở kì hạn đầu tiên khá rộng, dao động từ 6,79 - 12,7%/năm. Trong đó, mức trung bình trong mặt bằng cho vay này là 8 - 9%/năm.
Sau khoảng thời gian ưu đãi của mỗi gói vay, lãi suất sẽ được điều chỉnh tuỳ theo từng ngân hàng, thường bằng một mức lãi suất huy động kì hạn cố định (có thể là 12 tháng, 13 tháng hay 24 tháng) cộng thêm biên độ từ 3 - 5%.
Xét riêng các ngân hàng trong nước, mức lãi suất ưu đãi cố định 1 năm thấp nhất đến từ Vietcombank với 8,1%/năm. Đối với gói cố định 6 tháng đầu khoản vay, chỉ có VIB cho vay với lãi suất 8,7%/năm.
Mức lãi suất sau ưu đãi và phí phạt trả nợ trước hạn cũng là yếu tố quan trọng mà khách hàng vay mua nhà cần chú ý. Hầu hết NHTM đều áp dụng mức lãi suất này trong khoảng 9,5 - 13,5%/năm cùng với các điều khoản về thời gian áp dụng lãi suất thấp, biên độ sau ưu đãi cần được lưu ý.
Mức phí phạt thường trong khoảng 0,4 - 3% tùy theo thời gian vay. Các loại phí thường có là phí phạt trả nợ trước hạn, phí quản lí tài sản, phí bảo hiểm tài sản,...
Khách hàng cần chú ý đến những trường hợp mặc dù có lãi suất ưu đãi hấp dẫn nhưng phí phạt lại cao. Điều này nhằm để khách hàng duy trì thời gian sử dụng vốn của ngân hàng. Ngoài ra, có những ngân hàng như Standard Chartered không áp dụng chính sách phạt cho năm đầu.
Hiện, một số ngân hàng còn áp dụng hình thức thế chấp tài sản của người thân cho khoản vay, tăng khả năng tiếp cận nguồn vốn vay tối ưu với cả những người có thu nhập trung bình và giảm áp lực trả nợ định kì cho nhiều khách hàng.
Bảng tổng hợp lãi suất cho vay mua nhà tháng 10 trên sẽ hỗ trợ những người có nhu cầu cập nhật về mặt bằng lãi suất hiện nay và các chương trình mà ngân hàng đang triển khai như ưu đãi về thời hạn hoàn trả, phương án tính lãi,... Cần cân nhắc kĩ lưỡng để lựa chọn được khoản vay phù hợp, tránh những rủi ro quá lớn cho nhu cầu mua nhà của mình.