Lãi suất ngân hàng kì hạn 2 năm ở đâu cao nhất tháng 10/2019?
Khảo sát số liệu theo biểu lãi suất tiết kiệm đầu tháng 10 tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi kì hạn 24 tháng (2 năm) tại quầy ở các ngân hàng dao động từ 6,5% - 8,6%/năm.
Mức lãi suất cao nhất là 8,6%/năm áp dụng tại Ngân hàng Bản Việt (VietCapitalBank) và TPBank (số tiền gửi từ 100 tỉ đồng trở lên).
Tiếp đó là mức 8,4%/năm được áp dụng tại các ngân hàng Eximbank và VietBank. Có 6 ngân hàng khác có lãi suất huy động kì hạn này cùng ở mức 8%/năm gồm: Kienlongbank, Bac A Bank, NCB, VietABank (từ 100 triệu đồng trở lên), ACB và VPBank (đều từ 5 tỉ đồng trở lên).
Trong khi đó, Techcombank là ngân hàng có lãi suất huy động kì hạn này thấp nhất từ 6,5% - 6,7%/năm đối với các mức gửi: dưới 1 tỉ đồng, từ 1 - 3 tỉ đồng và từ 3 tỉ đồng trở lên.
Nhóm các "ông lớn" ngân hàng thương mại Nhà nước như Agribank, VietinBank, Vietcombank cùng có lãi suất huy động kì hạn 24 tháng là 6,8%/năm, BIDV nhỉnh hơn với 7%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 24 tháng mới nhất tháng 10STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 2 năm |
1 | TPBank | Từ 100 tỉ trở lên | 8,60% |
2 | Ngân hàng Bản Việt | - | 8,60% |
3 | Eximbank | - | 8,40% |
4 | VietBank | - | 8,40% |
5 | Kienlongbank | - | 8,00% |
6 | Ngân hàng Bắc Á | - | 8,00% |
7 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 8,00% |
8 | ACB | Từ 5 tỉ trở lên | 8,00% |
9 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 8,00% |
10 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 8,00% |
11 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,95% |
12 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,90% |
13 | VIB | Từ 100 trđ trở lên | 7,90% |
14 | VPBank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,90% |
15 | Ngân hàng OCB | - | 7,90% |
16 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,90% |
17 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 7,85% |
18 | ACB | Dưới 200 trđ | 7,80% |
19 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 7,80% |
20 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,80% |
21 | PVcomBank | - | 7,80% |
22 | SCB | - | 7,75% |
23 | MBBank | Từ 200 tỉ trở lên | 7,70% |
24 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,70% |
25 | Saigonbank | - | 7,70% |
26 | VPBank | Dưới 300 trđ | 7,60% |
27 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,60% |
28 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 7,50% |
29 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,40% |
30 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,40% |
31 | ABBank | - | 7,40% |
32 | MSB | Dưới 50 trđ | 7,40% |
33 | LienVietPostBank | - | 7,30% |
34 | Sacombank | - | 7,30% |
35 | SHB | Dưới 2 tỉ | 7,30% |
36 | OceanBank | - | 7,30% |
37 | BIDV | - | 7,00% |
38 | HDBank | - | 7,00% |
39 | SeABank | - | 6,90% |
40 | Agribank | - | 6,80% |
41 | VietinBank | - | 6,80% |
42 | Vietcombank | - | 6,80% |
43 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,70% |
44 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,60% |
45 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,50% |