Bảng giá xe máy Honda tháng 9/2021: Giá đại lý của nhiều dòng xe cao hơn đề xuất
Bảng giá xe số Honda
Xem thêm: Bảng giá xe máy Honda tháng 10/2021
Bước sang tháng 9, mức giá niêm yết đối với các dòng xe số vẫn ổn định, không ghi nhận thay đổi so với tháng trước. Song, các đại lý lại có sự điều chỉnh mới trong tháng này. Hiện tại, tất cả các dòng xe số đều được các cửa hàng bán với giá cao hơn so với đề xuất.
Cụ thể, mẫu xe Wave Alpha 110cc hiện được các đại lý bán với giá 23,10 triệu đồng, cao hơn mức niêm yết 5,21 triệu đồng. Tương tự, hai dòng xe Blade 110 và Wave RSX FI 110 có giá thực tế cao hơn giá của hãng lần lượt là 3,01 triệu đồng và 4,21 triệu đồng.
Đối với dòng xe Future 125 FI, mẫu Vành nan hoa có giá niêm yết là 30,29 triệu đồng, trong khi các đại lý đưa ra mức giá cao hơn là 38,30 triệu đồng. Tương tự, mẫu Vành đúc được các cửa hàng bán với mức 40,20 triệu đồng, cao hơn mức 31,49 triệu đồng được đề xuất.
Hiện tại, dòng xe Super Cub C125 có giá đề xuất cao nhất trong tất cả các dòng xe số của hãng Honda, với mức 84,99 triệu đồng/chiếc. Trong khi đó, giá đại lý có sự chênh lệch khá lớn, hiện là 95,20 triệu đồng.
Bảng giá xe số Honda tháng 9/2021 (ĐVT: triệu đồng) | |||
Dòng xe | Mẫu xe | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Wave Alpha 110cc | Phanh cơ vành nan hoa | 17,89 | 23,1
|
Blade 110 | Phanh cơ vành nan hoa | 18,89 | 22,20 |
Phanh đĩa vành nan hoa | 19,89 | 22,90
| |
Phanh đĩa vành đúc | 21,39 | 24,40 | |
Wave RSX FI 110 | Vành nan hoa phanh cơ | 21,79 | 26 |
Vành nan hoa phanh đĩa | 22,79 | 27 | |
Vành đúc phanh đĩa | 24,79 | 29 | |
Future 125 FI | Vành nan hoa | 30,29 | 38,30 |
Vành đúc | 31,49 | 40,20 | |
Super Cub C125 | C125 | 84,99 | 95,2 |
Bảng giá xe tay ga Honda
Tại các đại lý, giá xe máy Honda dạng xe tay ga hầu hết đều cao hơn so với đề xuất của hãng. Theo ghi nhận, giá niêm yết của 4 mẫu xe Vision hiện dao động trong khoảng 30,29 - 34,79 triệu đồng, trong khi giá bán tại các cửa hàng rơi vào khoảng 37,50 - 43,60 triệu đồng.
Tiếp đến, hai dòng xe khác hiện đang có mức giá dưới 60 triệu đồng là Lead 125 FI và Air Blade 125/150. Cụ thể, giá niêm yết của hai dòng hiện ở trong khoảng tương ứng là 38,59 - 41,79 triệu đồng và 41,49 - 56,69 triệu đồng. Trong khi đó, giá thực tế tại các đại lý cao hơn 2,81 - 8,01 triệu đồng, với mẫu xe Lead 125 FI Phiên bản Cao cấp có sự chênh lệch về giá lớn nhất.
Đối với dòng xe SH Mode 125, Honda duy trì mức giá niêm yết trong khoảng 54,19 - 59,29 triệu đồng. Tuy nhiên, các đại lý lại đưa ra khoảng giá cao hơn nhiều, dao động trong khoảng 72,30 - 80,10 triệu đồng.
Các dòng xe còn lại đều có giá cửa hàng cao hơn mức 60 triệu đồng và cao hơn so với giá đề xuất, cụ thể: 61,50 - 80,60 triệu đồng (dòng PCX 125/150), 90,7 - 121,50 triệu đồng (dòng SH 125i/150i) và 276,5 - 279,5 triệu đồng (dòng SH300i ABS)
Riêng chỉ có giá đại lý của dòng PCX Hybrid là thấp hơn 5,49 triệu đồng so với giá của hãng, ở mức 84,5 triệu đồng. Hiện tại, giá đề xuất của dòng xe này vẫn được giữ nguyên ở mức 89,99 triệu đồng.
Bảng giá xe tay ga Honda tháng 9/2021 (ĐVT: triệu đồng) | |||
Dòng xe | Mẫu xe | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Vision | Phiên bản Tiêu chuẩn | 30,29 | 37,50 |
Phiên bản Cao cấp | 31,99 | 40,10 | |
Phiên bản Đặc biệt | 33,29 | 41,40 | |
Phiên bản Cá tính | 34,79 | 43,60 | |
Lead 125 FI | Phiên bản Tiêu chuẩn | 38,59 | 43,10 |
Phiên bản Cao cấp | 40,59 | 48,60 | |
Phiên bản Đen mờ | 41,79 | 48,60 | |
Air Blade 125/150 | Air Blade 125 - Phiên bản Tiêu chuẩn | 41,49 | 47,20 |
Air Blade 125 - Phiên bản Đặc biệt | 42,69 | 47,50 | |
Air Blade 150 - Phiên bản Tiêu chuẩn | 55,49 | 58,40 | |
Air Blade 150 - Phiên bản Đặc biệt | 56,69 | 59,50 | |
SH Mode 125 | Phiên bản Thời trang (CBS) | 54,19 | 72,30 |
Phiên bản Thời trang (ABS) | 58,19 | 78,60 | |
Phiên bản Cá tính (ABS) | 59,29 | 80,10 | |
PCX 125/150 | PCX 125 | 56,49 | 61,50 |
PCX 150 | 70,49 | 80,60 | |
SH 125i/150i | SH 125i phanh CBS | 71,29 | 90,70 |
SH 125i phanh ABS | 79,29 | 95,80 | |
SH 150i phanh CBS | 88,29 | 109,70 | |
SH 150i phanh ABS | 96,29 | 121,50 | |
PCX Hybrid | PCX Hybrid | 89,99 | 84,50 |
SH300i ABS | Phiên bản Tiêu chuẩn | 276,49 | 276,5 |
Phiên bản Thể thao | 278,99 | 279,5 |
Bảng giá xe côn tay Honda
Tương tự như hai dòng xe trên, thị trường xe côn tay Honda trong tháng 9 cũng ghi nhận một số điều chỉnh mới đối với giá đại lý. Mặc dù một số cửa hàng vẫn tiếp tục áp dụng chương trình giảm giá, song nhìn chung giá thực tế của hầu hết dòng xe đều cao hơn so với niêm yết.
Cụ thể, các mẫu xe Winner X được các đại lý bán với giá trong khoảng 47,80 - 53,80 triệu đồng. Trong khi đó, khoảng giá mà hãng đề xuất là 46,09 - 50,09 triệu đồng. Tương tự, hai dòng xe MSX125 và CB150R Exmotion lần lượt có giá đại lý cao hơn 8,01 triệu đồng và 1,07 triệu đồng so với niêm yết, được bán với giá tương ứng là 58 triệu đồng và 106,07 triệu đồng.
Duy chỉ có dòng xe Monkey là được các cửa hàng bán với giá thấp hơn đề xuất 2,29 triệu đồng, ở mức 82,7 triệu đồng. Hiện, giá của hãng đưa ra với dòng xe này vẫn ổn định tại mức 84,99 triệu đồng.
Bảng giá xe côn tay Honda tháng 9/2021 (ĐVT: triệu đồng) | |||
Dòng xe | Mẫu xe | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Winner X | Phiên bản Thể thao - Phanh thường | 46,09 | 47,80
|
Phiên bản Camo | 49,09 | 53,80 | |
Phiên bản Thể thao - Phanh ABS | 49,09 | 53,80 | |
Phiên bản Đen mờ | 49,59 | 53,80 | |
Phiên bản Đường đua | 50,09 | 52,40 | |
MSX125 | MSX 125cc | 49,99 | 58 |
Monkey | Z125 | 84,99 | 82,70 |
CB150R Exmotion | CB150R Exmotion | 105 | 106,07 |