|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Kinh doanh

Bảng giá xe máy Honda tháng 10/2021: Điều chỉnh giá đối với một vài dòng xe tay ga

22:44 | 09/10/2021
Chia sẻ
Trong tháng 10, hãng xe Honda vẫn giữ nguyên giá đề xuất của hầu hết các dòng xe. Đồng thời, giá tại các đại lý cũng khá ổn định, không có nhiều thay đổi so với tháng trước, trừ một số ít dòng xe tay ga.

Xem thêm: Bảng giá xe máy Honda tháng 11/2021

Bảng giá xe số Honda

Theo khảo sát mới nhất, giá xe máy Honda dạng xe số vẫn được hãng niêm yết với mức cũ. Tương tự, các cửa hàng phân phối cũng không thực hiện điều chỉnh giá đối với các dòng xe số trong tháng này. Hiện tại, tất cả các dòng xe số đều có giá đại lý cao hơn so với mức đề xuất.

Cụ thể, Wave Alpha 110cc đang là mẫu xe có mức niêm yết thấp nhất với 17,89 triệu đồng/chiếc, trong khi giá đại lý là 23,10 triệu đồng/chiếc. Tiếp đến là hai dòng xe Blade 110 và Wave RSX FI 110 với giá niêm yết lần lượt trong khoảng 18,89 - 21,39 triệu đồng và 21,79 - 24,79 triệu đồng. Tại các cửa hàng, giá bán trung bình cao hơn mức trên lần lượt là 3,01 - 3,31 triệu đồng và 4,21 triệu đồng.

Tương tự, dòng xe Future 125 FI cũng được hãng giữ nguyên giá, trong đó mẫu Vành nan hoa có giá 30,29 triệu đồng và mẫu Vành đúc là 31,49 triệu đồng. Đối với dòng xe này, mức chênh lệch giữa giá đề xuất và giá thực tế khá cao, lên đến 8,01 - 8,71 triệu đồng.

Ở thời điểm hiện tại, dòng xe có giá đề xuất cao nhất là Super Cub C125 với mức 84,99 triệu đồng/chiếc. Song, các đại lý còn bán với giá cao hơn khoảng 10 triệu đồng, lên đến 95,20 triệu đồng.

Bảng giá xe số Honda tháng 10/2021 (ĐVT: triệu đồng)

Dòng xe 

Mẫu xe 

Giá đề xuất 

Giá đại lý 

Wave Alpha 110cc

Phanh cơ vành nan hoa

17,89

23,1 

Blade 110

Phanh cơ vành nan hoa

18,89

22,20

Phanh đĩa vành nan hoa

19,89

22,90

 

Phanh đĩa vành đúc

21,39

24,40

Wave RSX FI 110

Vành nan hoa phanh cơ

21,79

26

Vành nan hoa phanh đĩa

22,79 

27

Vành đúc phanh đĩa 

24,79

29

Future 125 FI

Vành nan hoa

30,29 

38,30

Vành đúc

31,49

40,20

Super Cub C125

C125

84,99

95,2

Bảng giá xe tay ga Honda

Nhìn chung, giá của hầu hết các dòng xe tay ga đều ổn định khi bước sang tháng mới. Qua so sánh, các cửa hàng tiếp tục triển khai mức giá cao hơn so với đề xuất của hãng đối với nhiều mẫu xe trong tháng này.

Theo ghi nhận, giá niêm yết của 4 mẫu xe Vision hiện dao động trong khoảng 30,29 - 34,79 triệu đồng, trong khi giá bán tại các cửa hàng rơi vào khoảng 37,50 - 43,60 triệu đồng. Đây cũng là dòng xe tay ga có giá thấp nhất của hãng Honda hiện nay.

Kế đến, giá niêm yết của hai dòng xe Lead 125 FI và Air Blade 125/150 hiện ở trong khoảng tương ứng là 38,59 - 41,79 triệu đồng và 41,49 - 56,69 triệu đồng. Đối với hai dòng xe này, mức chênh lệch giữa giá đại lý và giá niêm yết dao động từ mức thấp nhất là 2,81 triệu đồng lên mức cao nhất là 8,01 triệu đồng.

Các mẫu xe SH Mode 125 được Honda duy trì mức giá niêm yết trong khoảng 54,19 - 59,29 triệu đồng, còn giá tại các đại lý lại vào khoảng 72,30 - 80,10 triệu đồng. Có thể thấy, giá thực tế đang khá cao, có chiếc lên đến 20 triệu đồng.

Tương tự, hai mẫu xe PCX 125 và PCX 150 lần lượt được các cửa hàng bán với giá không đổi là 61,5 triệu đồng và 80,6 triệu đồng, cao hơn so với mức 56,49 triệu đồng và 70,49 triệu đồng tương ứng đối với mỗi mẫu xe của hãng.

Bảng giá xe máy Honda tháng 10/2021: Điều chỉnh giá đối với một vài dòng xe tay ga - Ảnh 2.

Ảnh: VnReview

Trong khi đó, Honda đã điều chỉnh tăng giá đối với các mẫu xe SH 125i/150i trong tháng này, cụ thể như sau: các mẫu SH 125i phanh CBS, SH 125i phanh ABS và SH 150i phanh CBS cùng tăng 0,5 triệu đồng lên khoảng 71,79 - 88,79 triệu đồng; riêng mẫu SH 150i phanh ABS tăng 0,7 triệu đồng lên 96,99 triệu đồng. Giá bán tại đại lý của các dòng này vẫn không thay đổi so với tháng trước.

Trái lại, hai dòng PCX Hybrid và SH350i lại được ghi nhận biến động về giá tại các đại lý trong khi giá đề xuất vẫn như cũ. Theo đó, giá thực tế của dòng PCX Hybrid giảm 2,09 triệu đồng và của dòng SH350i tăng khoảng 34 triệu đồng. Trong đó, mẫu xe SH350i Phiên bản Thể thao có giá cao nhất tại các đại lý là 182 triệu đồng.

Bảng giá xe tay ga Honda tháng 10/2021 (ĐVT: triệu đồng)

Dòng xe 

Mẫu xe 

Giá đề xuất 

Giá đại lý 

Vision

Phiên bản Tiêu chuẩn

30,29

37,50

Phiên bản Cao cấp

31,99

40,10

Phiên bản Đặc biệt

33,29

41,40

Phiên bản Cá tính

34,79

43,60

 

Lead 125 FI

Phiên bản Tiêu chuẩn

38,59

43,10

Phiên bản Cao cấp

40,59

48,60

Phiên bản Đen mờ 

41,79

48,60

 

Air Blade 125/150

Air Blade 125 - Phiên bản Tiêu chuẩn

41,49

47,20

Air Blade 125 - Phiên bản Đặc biệt

42,69

47,50

Air Blade 150 - Phiên bản Tiêu chuẩn

55,49

58,40

Air Blade 150 - Phiên bản Đặc biệt

56,69

59,50

SH Mode 125

Phiên bản Thời trang (CBS)

54,19

72,30

Phiên bản Thời trang (ABS)

58,19

78,60

Phiên bản Cá tính (ABS)

59,29

80,10

 

PCX 125/150

PCX 125

56,49

61,50

PCX 150

70,49

80,60

 

SH 125i/150i

SH 125i phanh CBS

71,79

90,70

SH 125i phanh ABS

79,79

95,80

SH 150i phanh CBS

88,79

109,70

SH 150i phanh ABS

96,99

121,50

PCX Hybrid

PCX Hybrid

89,99

87,90

SH350i 

Phiên bản Cao cấp

145,99

180

Phiên bản Thể thao

147,49

182

Bảng giá xe côn tay Honda

Tương tự như dòng xe số, thị trường xe côn tay Honda trong tháng 10 không ghi nhận biến động mới đối với cả giá niêm yết và giá đại lý. Mặc dù một số cửa hàng vẫn tiếp tục áp dụng chương trình giảm giá, song nhìn chung giá thực tế của hầu hết dòng xe đều cao hơn so với niêm yết.

Theo đó, các đại lý đang đưa ra giá bán cho các mẫu xe Winner X là khoảng 47,80 - 53,80 triệu đồng, cao hơn so với khoảng 46,09 - 50,09 triệu đồng mà hãng đề xuất. Tương tự, hai dòng xe MSX125 và CB150R Exmotion cũng ổn định giá trong tháng 10. Hiện tại, hai dòng xe này được bán ra với giá tương ứng là 58 triệu đồng và 106,07 triệu đồng.

Cũng giống như tháng trước, giá của dòng xe Monkey vẫn được các đại lý triển khai thấp hơn đề xuất 2,29 triệu đồng, ở mức 82,7 triệu đồng. Hiện, giá niêm yết của hãng đối với dòng xe này vẫn ổn định tại mức 84,99 triệu đồng.

Bảng giá xe côn tay Honda tháng 10/2021 (ĐVT: triệu đồng)

Dòng xe 

Mẫu xe 

Giá đề xuất 

Giá đại lý 

Winner X

Phiên bản Thể thao - Phanh thường

46,09

47,80

 

Phiên bản Camo

49,09

53,80

Phiên bản Thể thao - Phanh ABS

49,09

53,80

Phiên bản Đen mờ

49,59

53,80

Phiên bản Đường đua

50,09

52,40

MSX125

MSX 125cc

49,99

58

Monkey

Z125

84,99

82,70

CB150R Exmotion

CB150R Exmotion

105

106,07

Thảo Vy