Bảng giá xe máy Honda tháng 8/2021: Thị trường ổn định, giá bán đồng loạt giữ nguyên
Xem thêm: Bảng giá xe máy Honda tháng 9/2021
Bảng giá xe số Honda
Theo ghi nhận trong tháng 8, hãng xe Honda vẫn giữ nguyên mức giá như đã niêm yết vào tháng trước đối với tất cả các dòng xe số của hãng.
Hiện tại, giá đề xuất của dòng xe Wave Alpha 110cc đang ở mức 17,89 triệu đồng/chiếc. Trong khi đó, tại các cửa hàng phân phối, dòng xe này được bán ra với giá ổn định là 18,75 triệu đồng/chiếc, cao hơn 0,85 triệu đồng so với mức niêm yết. Đối với dòng xe Blade 110, hãng vẫn duy trì khoảng giá 18,89 - 21,39 triệu đồng/chiếc, còn giá bán tại các đại lý thấp hơn vào khoảng 18,65 - 20,90 triệu đồng/chiếc.
Dòng xe Wave RSX FI 110 cũng được hãng giữ nguyên giá đề xuất trong tháng này. Trong đó, mẫu xe Vành đúc phanh đĩa có giá nhỉnh hơn các mẫu còn lại, hiện ở mức 24,79 triệu đồng/chiếc. Còn tại các cửa hàng, mẫu xe này được bán với giá cao hơn là 25 triệu đồng/chiếc.
Tương tự, hai dòng xe Future 125 FI và Super Cub C125 lần lượt có giá là 30,29 - 31,49 triệu đồng/chiếc và 84,99 triệu đồng/chiếc. So với mức đã được đưa ra, các đại lý triển khai mức giá cao hơn 0,01 - 2,31 triệu đồng đối với hai dòng xe này.
Bảng giá xe số Honda tháng 8/2021 (ĐVT: triệu đồng) | |||
Dòng xe | Mẫu xe | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Wave Alpha 110cc | Phanh cơ vành nan hoa | 17,89 | 18,75
|
Blade 110 | Phanh cơ vành nan hoa | 18,89 | 18,65 |
Phanh đĩa vành nan hoa | 19,89 | 19,50
| |
Phanh đĩa vành đúc | 21,39 | 20,90 | |
Wave RSX FI 110 | Vành nan hoa phanh cơ | 21,79 | 21,90 |
Vành nan hoa phanh đĩa | 22,79 | 22,95 | |
Vành đúc phanh đĩa | 24,79 | 25 | |
Future 125 FI | Vành nan hoa | 30,29 | 32,25 |
Vành đúc | 31,49 | 33,80 | |
Super Cub C125 | C125 | 84,99 | 85 |
Bảng giá xe tay ga Honda
Tương tự như xe số, giá xe máy Honda dạng xe tay ga hầu hết đều được giữ nguyên trong tháng 8 này. Theo khảo sát, giá niêm yết của dòng xe Vision 4 phiên bản hiện dao động trong khoảng 30,29 - 34,79 triệu đồng/chiếc. Tại các đại lý, mức giá này có sự chênh lệch nhẹ, cao hơn khoảng 1,96 - 2,81 triệu đồng.
Các dòng xe Lead 125 FI và Air Blade 125/150 vẫn được Honda đề xuất giá bán trong khoảng 38,59 - 56,69 triệu đồng/chiếc. Trong khi đó, hầu hết các cửa hàng đều bán hai dòng xe này với giá thấp hơn khoảng 0,15 - 2,50 triệu đồng, chỉ riêng mẫu xe Lead 125 FI Phiên bản Cao cấp có giá cao hơn 0,66 triệu đồng.
Đối với dòng xe SH Mode 125 và SH 125i/150i, tất cả các phiên bản đều được niêm yết tại mức giá cũ, trong khoảng tương ứng là 54,19 - 59,29 triệu đồng/chiếc và 71,29 - 96,29 triệu đồng/chiếc. Còn khảo sát tại các đại lý cho thấy, hai dòng xe này được bán với giá cao hơn 3,8 - 8,46 triệu đồng.
Hiện tại, giá niêm yết của dòng xe SH300i ABS cũng ổn định trong khoảng 276,49 - 278,99 triệu đồng/chiếc. Giá bán thực tế của dòng xe này cũng thấp hơn đề xuất khoảng 3,64 - 4,39 triệu đồng.
Tương tự, dòng PCX tiếp tục có giá đại lý bằng với giá niêm yết trong tháng này. Theo đó, mẫu xe PCX 125 hiện có giá 56,49 triệu đồng/chiếc và PCX 150 là 70,49 triệu đồng/chiếc.
Riêng chỉ có giá đại lý của dòng PCX Hybrid giảm 2,75 triệu đồng so với tháng trước, hiện ở mức 84,5 triệu đồng/chiếc do nhiều cửa hàng áp dụng chương trình giảm giá. Song, giá đề xuất của dòng xe này vẫn được giữ nguyên ở mức 89,99 triệu đồng/chiếc.
Bảng giá xe tay ga Honda tháng 8/2021 (ĐVT: triệu đồng) | |||
Dòng xe | Mẫu xe | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Vision | Phiên bản Tiêu chuẩn | 30,29 | 32,25 |
Phiên bản Cao cấp | 31,99 | 34,40 | |
Phiên bản Đặc biệt | 33,29 | 35,65 | |
Phiên bản Cá tính | 34,79 | 37,60 | |
Lead 125 FI | Phiên bản Tiêu chuẩn | 38,59 | 38,25 |
Phiên bản Cao cấp | 40,59 | 41,25 | |
Phiên bản Đen mờ | 41,79 | 41,65 | |
Air Blade 125/150 | Air Blade 125 - Phiên bản Tiêu chuẩn | 41,49 | 40,60 |
Air Blade 125 - Phiên bản Đặc biệt | 42,69 | 41,70 | |
Air Blade 150 - Phiên bản Tiêu chuẩn | 55,49 | 53,05 | |
Air Blade 150 - Phiên bản Đặc biệt | 56,69 | 54,20 | |
SH Mode 125 | Phiên bản Thời trang (CBS) | 54,19 | 59,35 |
Phiên bản Thời trang (ABS) | 58,19 | 64,45 | |
Phiên bản Cá tính (ABS) | 59,29 | 65,85 | |
PCX 125/150 | PCX 125 | 56,49 | 56,49 |
PCX 150 | 70,49 | 70,49 | |
SH 125i/150i | SH 125i phanh CBS | 71,29 | 76,85 |
SH 125i phanh ABS | 79,29 | 83,10 | |
SH 150i phanh CBS | 88,29 | 95,15 | |
SH 150i phanh ABS | 96,29 | 104,75 | |
PCX Hybrid | PCX Hybrid | 89,99 | 84,5 |
SH300i ABS | Phiên bản Tiêu chuẩn | 276,49 | 272,85 |
Phiên bản Thể thao | 278,99 | 274,60 |
Bảng giá xe côn tay Honda
Khảo sát cho thấy, hãng Honda vẫn duy trì mức giá niêm yết đối với tất cả các dòng xe côn tay trong tháng này.
Cụ thể, mẫu xe Winner X hiện có giá thấp nhất là 46,09 triệu đồng/chiếc và cao nhất là 50,09 triệu đồng/chiếc. Tiếp nối tháng trước, nhiều đại lý vẫn triển khai chương trình khuyến mãi 15% đối với khách hàng mua dòng xe Winner X. Do đó, giá thực tế của dòng xe này thấp hơn đề xuất khoảng 5,85 - 7,54 triệu đồng.
So với tháng 7, giá niêm yết của ba dòng MSX125, Monkey và CB150R Exmotion lần lượt ổn định tại mức 49,99 triệu đồng/chiếc, 84,99 triệu đồng/chiếc và 105 triệu đồng/chiếc. Trong đó, dòng MSX125 có giá đại lý cao hơn 0,31 triệu đồng, trong khi hai dòng còn lại có giá bán thấp hơn 5,74 - 9 triệu đồng.
Bảng giá xe côn tay Honda tháng 8/2021 (ĐVT: triệu đồng) | |||
Dòng xe | Mẫu xe | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Winner X | Phiên bản Thể thao - Phanh thường | 46,09 | 38,55
|
Phiên bản Camo | 49,09 | 42,75 | |
Phiên bản Thể thao - Phanh ABS | 49,09 | 43,25 | |
Phiên bản Đen mờ | 49,59 | 43,00 | |
Phiên bản Đường đua | 50,09 | 43,25 | |
MSX125 | MSX 125cc | 49,99 | 50,30 |
Monkey | Z125 | 84,99 | 79,25 |
CB150R Exmotion | CB150R Exmotion | 105 | 96,00 |