|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Kinh doanh

Bảng giá xe máy Honda tháng 7/2021: Giá niêm yết của nhiều dòng xe tăng

10:31 | 10/07/2021
Chia sẻ
Trong tháng 7, giá niêm yết đồng loạt tăng đối với nhiều dòng xe số và xe tay ga của hãng Honda. So với tháng trước, mức chênh lệch được ghi nhận là vào khoảng 0,09 - 0,3 triệu đồng.

Bảng giá xe số Honda

Xem thêm: Bảng giá xe máy Honda tháng 8/2021

Bước sang tháng 7, hãng xe Honda niêm yết mức giá mới đối với nhiều dòng xe số. Theo đó, giá đề xuất của các dòng xe Wave Alpha 110cc, Wave RSX FI 110 và Future 125 FI cùng tăng 0,1 triệu đồng. Tương tự, dòng xe Blade 110 cũng được hãng tăng giá thêm 0,09 triệu đồng đối với tất cả các mẫu. Riêng Super Cub C125 là dòng xe duy nhất ổn định giá trong tháng này, tiếp tục ở mức 84,99 triệu đồng/chiếc.

Bảng giá xe máy Honda tháng 7/2021: Giá niêm yết của nhiều dòng xe tăng - Ảnh 1.

Ảnh: VnExpress

Theo khảo sát tại các đại lý, hầu hết các dòng xe số Honda đều được bán với giá cao hơn mức của hãng trong tháng 7. Cụ thể, dòng Wave RSX FI 110 có giá cao hơn 0,85 triệu đồng, dòng Wave RSX FI 110 cao hơn 0,11 - 0,21 triệu đồng, dòng Future 125 FI cao hơn 1,96 - 2,31 triệu đồng và dòng Super Cub C125 cao hơn 0,01 triệu đồng.

Đối với dòng xe Blade 110, giá đại lý hiện thấp hơn so với giá niêm yết khoảng 0,24 - 0,49 triệu đồng. Trong đó, mẫu xe Phanh đĩa vành đúc có giá bán cao nhất trong ba dòng là 20,90 triệu đồng/chiếc.

Bảng giá xe số Honda tháng 7/2021 (ĐVT: triệu đồng)

Dòng xe 

Mẫu xe 

Giá đề xuất 

Giá đại lý 

Wave Alpha 110cc

Phanh cơ vành nan hoa

17,89

18,75

 

Blade 110

Phanh cơ vành nan hoa

18,89

18,65

Phanh đĩa vành nan hoa

19,89

19,50

 

Phanh đĩa vành đúc

21,39

20,90

Wave RSX FI 110

Vành nan hoa phanh cơ

21,79

21,90

Vành nan hoa phanh đĩa

22,79 

22,95

Vành đúc phanh đĩa 

24,79

25

Future 125 FI

Vành nan hoa

30,29 

32,25

Vành đúc

31,49

33,80

Super Cub C125

C125

84,99

85

 

Bảng giá xe tay ga Honda

Tương tự như xe số, giá xe máy Honda dạng xe tay ga cũng được điều chỉnh tăng trong tháng 7 này. Theo ghi nhận, hầu hết các dòng xe đều có giá niêm yết tăng 0,3 triệu đồng/kg so với tháng trước, trừ ba dòng PCX 125/150, PCX Hybrid và SH300i ABS là vẫn giữ nguyên.

Bảng giá xe máy Honda tháng 7/2021: Giá niêm yết của nhiều dòng xe tăng - Ảnh 3.

Ảnh: VnExpress

Tại nhiều cửa hàng, giá bán có sự biến động trái chiều so với giá đề xuất. Cụ thể, các mẫu xe được bán với giá thấp hơn gồm có: Lead 125 FI - Phiên bản Tiêu chuẩn (thấp hơn 0,34 triệu đồng), Lead 125 FI - Phiên bản Đen mờ (thấp hơn 0,15 triệu đồng), Air Blade 125/150 (thấp hơn 0,99 - 2,50 triệu đồng), PCX Hybrid (thấp hơn 2,74 triệu đồng) và SH300i ABS (thấp hơn 3,64 - 4,39 triệu đồng). Trong đó, dòng xe PCX Hybrid đang được một vài cửa hàng triển khai chương trình giảm giá hấp dẫn.

Các dòng xe còn lại có giá bán thực tế cao hơn đề xuất khoảng 0,66 - 8,46 triệu đồng tại các đại lý. Duy chỉ có các mẫu xe PCX 125/150 là có giá đại lý không thay đổi trong tháng này, dao động trong khoảng 56,49 - 70,49 triệu đồng/chiếc.

Bảng giá xe tay ga Honda tháng 7/2021 (ĐVT: triệu đồng)

Dòng xe 

Mẫu xe 

Giá đề xuất 

Giá đại lý 

Vision

Phiên bản Tiêu chuẩn

30,29

32,25

Phiên bản Cao cấp

31,99

34,40

Phiên bản Đặc biệt

33,29

35,65

Phiên bản Cá tính

34,79

37,60

 

Lead 125 FI

Phiên bản Tiêu chuẩn

38,59

38,25

Phiên bản Cao cấp

40,59

41,25

Phiên bản Đen mờ 

41,79

41,65

 

Air Blade 125/150

Air Blade 125 - Phiên bản Tiêu chuẩn

41,49

40,60

Air Blade 125 - Phiên bản Đặc biệt

42,69

41,70

Air Blade 150 - Phiên bản Tiêu chuẩn

55,49

53,05

Air Blade 150 - Phiên bản Đặc biệt

56,69

54,20

SH Mode 125

Phiên bản Thời trang (CBS)

54,19

59,35

Phiên bản Thời trang (ABS)

58,19

64,45

Phiên bản Cá tính (ABS)

59,29

65,85

 

PCX 125/150

PCX 125

56,49

56,49

PCX 150

70,49

70,49

 

SH 125i/150i

SH 125i phanh CBS

71,29

76,85

SH 125i phanh ABS

79,29

83,10

SH 150i phanh CBS

88,29

95,15

SH 150i phanh ABS

96,29

104,75

PCX Hybrid

PCX Hybrid

89,99

87,25

SH300i ABS

Phiên bản Tiêu chuẩn

276,49

272,85

Phiên bản Thể thao

278,99

274,60

Bảng giá xe côn tay Honda

So với tháng 6, giá xe côn tay do hãng Honda niêm yết nhìn chung vẫn ổn định quanh mức cũ, cụ thể là đối với ba dòng MSX125, Monkey và CB150R Exmotion. Riêng dòng xe Winner X nhích nhẹ 0,1 triệu đồng/kg, ghi nhận khoảng 46,09 - 50,09 triệu đồng/chiếc.

Bảng giá xe máy Honda tháng 7/2021: Giá niêm yết của nhiều dòng xe tăng - Ảnh 5.

Ảnh: VnReview

Hiện tại, nhiều cửa hàng đang triển khai chương trình giảm giá mạnh nên các mẫu xe Winner đều có giá đại lý thấp hơn giá đề xuất khá lớn, trong khoảng 5,85 - 7,54 triệu đồng. Tương tự, dòng xe Monkey cũng đang được giảm giá và được bán ở mức 96 triệu đồng, thấp hơn mức niêm yết đến 9 triệu đồng.

Đối với xe côn tay của hãng Honda, chỉ có dòng xe MSX125 là được các cửa hàng bán cao hơn đề xuất 0,31 triệu đồng, hiện có giá 50,30 triệu đồng/chiếc.

Bảng giá xe côn tay Honda tháng 7/2021 (ĐVT: triệu đồng)

Dòng xe 

Mẫu xe 

Giá đề xuất 

Giá đại lý 

Winner X

Phiên bản Thể thao - Phanh thường

46,09

38,55

 

Phiên bản Camo

49,09

42,75

Phiên bản Thể thao - Phanh ABS

49,09

43,25

Phiên bản Đen mờ

49,59

43,00

Phiên bản Đường đua

50,09

43,25

MSX125

MSX 125cc

49,99

50,30

Monkey

Z125

84,99

79,25

CB150R Exmotion

CB150R Exmotion

105

96,00

Thảo Vy