Bảng giá xe máy Honda tháng 7/2021: Giá niêm yết của nhiều dòng xe tăng
Bảng giá xe số Honda
Xem thêm: Bảng giá xe máy Honda tháng 8/2021
Bước sang tháng 7, hãng xe Honda niêm yết mức giá mới đối với nhiều dòng xe số. Theo đó, giá đề xuất của các dòng xe Wave Alpha 110cc, Wave RSX FI 110 và Future 125 FI cùng tăng 0,1 triệu đồng. Tương tự, dòng xe Blade 110 cũng được hãng tăng giá thêm 0,09 triệu đồng đối với tất cả các mẫu. Riêng Super Cub C125 là dòng xe duy nhất ổn định giá trong tháng này, tiếp tục ở mức 84,99 triệu đồng/chiếc.
Theo khảo sát tại các đại lý, hầu hết các dòng xe số Honda đều được bán với giá cao hơn mức của hãng trong tháng 7. Cụ thể, dòng Wave RSX FI 110 có giá cao hơn 0,85 triệu đồng, dòng Wave RSX FI 110 cao hơn 0,11 - 0,21 triệu đồng, dòng Future 125 FI cao hơn 1,96 - 2,31 triệu đồng và dòng Super Cub C125 cao hơn 0,01 triệu đồng.
Đối với dòng xe Blade 110, giá đại lý hiện thấp hơn so với giá niêm yết khoảng 0,24 - 0,49 triệu đồng. Trong đó, mẫu xe Phanh đĩa vành đúc có giá bán cao nhất trong ba dòng là 20,90 triệu đồng/chiếc.
Bảng giá xe số Honda tháng 7/2021 (ĐVT: triệu đồng) | |||
Dòng xe | Mẫu xe | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Wave Alpha 110cc | Phanh cơ vành nan hoa | 17,89 | 18,75
|
Blade 110 | Phanh cơ vành nan hoa | 18,89 | 18,65 |
Phanh đĩa vành nan hoa | 19,89 | 19,50
| |
Phanh đĩa vành đúc | 21,39 | 20,90 | |
Wave RSX FI 110 | Vành nan hoa phanh cơ | 21,79 | 21,90 |
Vành nan hoa phanh đĩa | 22,79 | 22,95 | |
Vành đúc phanh đĩa | 24,79 | 25 | |
Future 125 FI | Vành nan hoa | 30,29 | 32,25 |
Vành đúc | 31,49 | 33,80 | |
Super Cub C125 | C125 | 84,99 | 85
|
Bảng giá xe tay ga Honda
Tương tự như xe số, giá xe máy Honda dạng xe tay ga cũng được điều chỉnh tăng trong tháng 7 này. Theo ghi nhận, hầu hết các dòng xe đều có giá niêm yết tăng 0,3 triệu đồng/kg so với tháng trước, trừ ba dòng PCX 125/150, PCX Hybrid và SH300i ABS là vẫn giữ nguyên.
Tại nhiều cửa hàng, giá bán có sự biến động trái chiều so với giá đề xuất. Cụ thể, các mẫu xe được bán với giá thấp hơn gồm có: Lead 125 FI - Phiên bản Tiêu chuẩn (thấp hơn 0,34 triệu đồng), Lead 125 FI - Phiên bản Đen mờ (thấp hơn 0,15 triệu đồng), Air Blade 125/150 (thấp hơn 0,99 - 2,50 triệu đồng), PCX Hybrid (thấp hơn 2,74 triệu đồng) và SH300i ABS (thấp hơn 3,64 - 4,39 triệu đồng). Trong đó, dòng xe PCX Hybrid đang được một vài cửa hàng triển khai chương trình giảm giá hấp dẫn.
Các dòng xe còn lại có giá bán thực tế cao hơn đề xuất khoảng 0,66 - 8,46 triệu đồng tại các đại lý. Duy chỉ có các mẫu xe PCX 125/150 là có giá đại lý không thay đổi trong tháng này, dao động trong khoảng 56,49 - 70,49 triệu đồng/chiếc.
Bảng giá xe tay ga Honda tháng 7/2021 (ĐVT: triệu đồng) | |||
Dòng xe | Mẫu xe | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Vision | Phiên bản Tiêu chuẩn | 30,29 | 32,25 |
Phiên bản Cao cấp | 31,99 | 34,40 | |
Phiên bản Đặc biệt | 33,29 | 35,65 | |
Phiên bản Cá tính | 34,79 | 37,60 | |
Lead 125 FI | Phiên bản Tiêu chuẩn | 38,59 | 38,25 |
Phiên bản Cao cấp | 40,59 | 41,25 | |
Phiên bản Đen mờ | 41,79 | 41,65 | |
Air Blade 125/150 | Air Blade 125 - Phiên bản Tiêu chuẩn | 41,49 | 40,60 |
Air Blade 125 - Phiên bản Đặc biệt | 42,69 | 41,70 | |
Air Blade 150 - Phiên bản Tiêu chuẩn | 55,49 | 53,05 | |
Air Blade 150 - Phiên bản Đặc biệt | 56,69 | 54,20 | |
SH Mode 125 | Phiên bản Thời trang (CBS) | 54,19 | 59,35 |
Phiên bản Thời trang (ABS) | 58,19 | 64,45 | |
Phiên bản Cá tính (ABS) | 59,29 | 65,85 | |
PCX 125/150 | PCX 125 | 56,49 | 56,49 |
PCX 150 | 70,49 | 70,49 | |
SH 125i/150i | SH 125i phanh CBS | 71,29 | 76,85 |
SH 125i phanh ABS | 79,29 | 83,10 | |
SH 150i phanh CBS | 88,29 | 95,15 | |
SH 150i phanh ABS | 96,29 | 104,75 | |
PCX Hybrid | PCX Hybrid | 89,99 | 87,25 |
SH300i ABS | Phiên bản Tiêu chuẩn | 276,49 | 272,85 |
Phiên bản Thể thao | 278,99 | 274,60 |
Bảng giá xe côn tay Honda
So với tháng 6, giá xe côn tay do hãng Honda niêm yết nhìn chung vẫn ổn định quanh mức cũ, cụ thể là đối với ba dòng MSX125, Monkey và CB150R Exmotion. Riêng dòng xe Winner X nhích nhẹ 0,1 triệu đồng/kg, ghi nhận khoảng 46,09 - 50,09 triệu đồng/chiếc.
Hiện tại, nhiều cửa hàng đang triển khai chương trình giảm giá mạnh nên các mẫu xe Winner đều có giá đại lý thấp hơn giá đề xuất khá lớn, trong khoảng 5,85 - 7,54 triệu đồng. Tương tự, dòng xe Monkey cũng đang được giảm giá và được bán ở mức 96 triệu đồng, thấp hơn mức niêm yết đến 9 triệu đồng.
Đối với xe côn tay của hãng Honda, chỉ có dòng xe MSX125 là được các cửa hàng bán cao hơn đề xuất 0,31 triệu đồng, hiện có giá 50,30 triệu đồng/chiếc.
Bảng giá xe côn tay Honda tháng 7/2021 (ĐVT: triệu đồng) | |||
Dòng xe | Mẫu xe | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Winner X | Phiên bản Thể thao - Phanh thường | 46,09 | 38,55
|
Phiên bản Camo | 49,09 | 42,75 | |
Phiên bản Thể thao - Phanh ABS | 49,09 | 43,25 | |
Phiên bản Đen mờ | 49,59 | 43,00 | |
Phiên bản Đường đua | 50,09 | 43,25 | |
MSX125 | MSX 125cc | 49,99 | 50,30 |
Monkey | Z125 | 84,99 | 79,25 |
CB150R Exmotion | CB150R Exmotion | 105 | 96,00 |