Bảng giá xe máy Honda tháng 12/2023: Tăng giá đề xuất dòng xe Wave RSX FI 110
Bảng giá xe số Honda
Bước sang tháng mới, giá xe máy Honda ổn định đối với các dòng xe Wave Alpha, Blade 110, Future 125 FI và Super Cub C125. Trong khi đó, hãng có điều chỉnh tăng 0,29 - 0,3 triệu đồng đối với dòng xe Wave RSX FI 110 trong tháng 12 này.
Cụ thể, mẫu xe Wave RSX FI 110 vành nan hoa phanh cơ có giá 22,03 triệu đồng; Wave RSX FI 110 vành nan hoa phanh đĩa có giá 23,60 triệu đồng và Wave RSX FI 110 vành đúc phanh đĩa có giá 25,57 triệu đồng.
Tại hệ thống đại lý phân phối xe Honda, giá các dòng xe không có sự điều chỉnh mới so với tháng trước đó. Hiện, mẫu xe Wave Alpha 110cc phanh cơ vành nan hoa (Đặc biệt) và Super Cub C125 (Tiêu chuẩn) được bán với giá tương ứng 23,5 triệu đồng và 94,5 triệu đồng.
Theo ghi nhận, giá đề xuất của dòng xe số hiện đang chênh lệch khoảng 3,23 - 8,31 so với giá bán tại đại lý. Trong đó, giá dòng xe Super Cub C125 có sự chênh lệch nhiều nhất.
Bảng giá xe số Honda tháng 12/2023 (ĐVT: Triệu đồng) |
||||
Dòng xe |
Mẫu xe |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Chênh lệch giữa giá đại lý và giá đề xuất |
Wave Alpha 110cc |
Phanh cơ vành nan hoa (ĐB) |
18,74 |
23,50 |
4,76 |
Blade 110 |
Phiên bản Tiêu Chuẩn |
18,90 |
22,60 |
3,70 |
Phiên bản Đặc Biệt |
20,47 |
23,70 |
3,23 |
|
Phiên bản Thể Thao |
21,94 |
25,20 |
3,26 |
|
Wave RSX FI 110 |
Vành nan hoa phanh cơ |
22,03 |
26,00 |
3,97 |
Vành nan hoa phanh đĩa |
23,60 |
27,00 |
3,40 |
|
Vành đúc phanh đĩa |
25,57 |
29,00 |
3,43 |
|
Future 125 FI |
Phiên bản Tiêu chuẩn |
30,52 |
38,00 |
7,48 |
Phiên bản Cao cấp |
31,70 |
40,00 |
8,30 |
|
Phiên bản Đặc biệt |
32,19 |
40,50 |
8,31 |
|
Super Cub C125 |
C125 (TC) |
86,29 |
94,50 |
8,21 |
Bảng giá xe tay ga Honda
So với tháng trước, nhiều dòng xe tay ga tiếp tục được bán với giá không đổi tại hãng Honda. Hiện, giá các dòng xe như Vision, Lead, SH,... vẫn duy trì trong khoảng 31,11 - 152,49 triệu đồng.
Cụ thể, giá xe SH Mode được ấn định tại mức lần lượt 57,13 triệu đồng dành cho mẫu xe SH Mode 125 phiên bản tiêu chuẩn; 62,14 triệu đồng dành cho mẫu xe SH Mode 125 phiên bản cao cấp và 63,32 triệu đồng dành cho mẫu xe phiên bản đặc biệt.
Giá xe máy Honda tại đại lý phân phối cũng ổn định trong tháng 12 này, hiện đang rơi vào khoảng 35 - 163 triệu đồng. Trong đó, mức giá cao nhất được ghi nhận của mẫu xe SH350i ABS thuộc phiên bản thể thao.
Qua khảo sát, các dòng xe tay ga có giá đề xuất và giá đại lý chênh lệch khoảng 3,22 - 16,51 triệu đồng. Hiện, mẫu xe Vision thuộc phiên bản cao cấp mức chênh lệch thấp nhất ở thời điểm hiện tại.
Bảng giá xe tay ga Honda tháng 12/2023 (ĐVT: Triệu đồng) |
||||
Dòng xe |
Mẫu xe |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Chênh lệch giữa giá đại lý và giá đề xuất |
Vision |
Phiên bản Tiêu chuẩn |
31,11 |
35,00 |
3,89 |
Phiên bản Cao cấp |
32,78 |
36,00 |
3,22 |
|
Phiên bản Đặc biệt |
34,16 |
38,00 |
3,84 |
|
Phiên bản Cá tính |
36,42 |
41,00 |
4,59 |
|
Lead 125 FI |
Phiên bản Tiêu chuẩn |
39,56 |
43,50 |
3,94 |
Phiên bản Cao cấp |
41,72 |
46,50 |
4,78 |
|
Phiên bản Đặc biệt |
42,80 |
47,50 |
4,70 |
|
Air Blade 125/160 |
Air Blade 125 - Phiên bản Tiêu chuẩn |
42,01 |
47,50 |
5,49 |
Air Blade 125 - Phiên bản Đặc biệt |
43,19 |
49,50 |
6,31 |
|
Air Blade 160 - Phiên bản Tiêu chuẩn |
56,69 |
63,50 |
6,81 |
|
Air Blade 160 - Phiên bản Đặc biệt |
57,89 |
69,00 |
11,11 |
|
SH Mode 125 |
Phiên bản Thời trang (CBS) |
57,13 |
60,50 |
3,37 |
Phiên bản Thời trang (ABS) |
62,14 |
69,50 |
7,36 |
|
Phiên bản Cá tính (ABS) |
63,32 |
75,50 |
12,18 |
|
SH 125i/160i |
SH 125i phanh CBS |
73,92 |
83,00 |
9,08 |
SH 125i phanh ABS |
82,95 |
90,00 |
7,05 |
|
SH 160i phanh CBS |
92,49 |
109,00 |
16,51 |
|
SH 160i phanh ABS - Phiên bản Đặc biệt |
101,69 |
117,00 |
15,31 |
|
SH350i ABS |
Phiên bản Cao cấp |
150,99 |
160,00 |
9,01 |
Phiên bản Đặc biệt |
151,99 |
161,00 |
9,01 |
|
Phiên bản Thể thao |
152,49 |
163,00 |
10,51 |
Bảng giá xe côn tay Honda
Đối với dòng xe côn tay, giá đề xuất tiếp tục dao động quanh mức 46,16 - 105,5 triệu đồng trong tháng này. Trong đó, dòng xe CBR150R vẫn giữ nguyên mức giá 72,29 triệu đồng đối với mẫu xe CBR150R và 105,5 triệu đồng đối với mẫu xe CB150R The Streetster.
Tương tự, hệ thống các đại lý phân phối các dòng xe côn tay của Honda với giá không đổi so với tháng trước. Hiện, giá xe Winner X được niêm yết ở mức 45 triệu đồng (phiên bản tiêu chuẩn); 48,5 triệu đồng (phiên bản đặc biệt) và 48 triệu đồng (phiên bản thể thao).
Song song đó, 2,56 - 7,31 triệu đồng là khoảng chênh lệch giữa giá đề xuất tại hãng Honda và giá đại lý.
Bảng giá xe côn tay Honda tháng 12/2023 (ĐVT: Triệu đồng) |
||||
Dòng xe |
Mẫu xe |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Chênh lệch giữa giá đại lý và giá đề xuất |
Winner X |
Phiên bản Tiêu chuẩn |
46,16 |
45,00 |
-1,16 |
Phiên bản Đặc biệt |
50,06 |
48,50 |
-1,56 |
|
Phiên bản Thể thao |
50,56 |
48,00 |
-2,56 |
|
CBR150R |
CBR150R |
72,29 |
79,60 |
7,31 |
CB150R The Streetster |
105,50 |
105,50 |
0 |