Bảng giá đất tại Sóc Trăng giai đoạn 2020 - 2024
Cập nhật giá đất Sóc Trăng mới nhất năm 2023
Bảng giá đất trên địa bàn Sóc Trăng được ban hành theo Quyết định 33/2019/QĐ-UBND, áp dụng từ ngày 1/1/2020 đến ngày 31/12/2024.
Giá đất ở
Giá đất ở tại thành phố Sóc Trăng trên đường Phạm Ngũ Lão là 21,5 triệu đồng/m2 đối với đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường 3 tháng 2 và 16,5 triệu đồng/m2 đối với đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Xô Viết Nghệ Tĩnh.
Giá đất trồng cây hàng năm
Giá đất trồng cây hàng năm tại huyện Mỹ Xuyên thuộc thị trấn Mỹ Xuyên ở khu vực 2 được áp dụng như sau:
- Giới hạn bởi ranh thành phố Sóc Trăng, đường Trần Hưng Đạo, Hương lộ 14 và ranh xã Tham Đôn (vị trí 3) được áp dụng với mức giá là 50.000 đồng/m2
- Kênh Phước Kiện đi Cần Giờ đến giáp ranh xã Tham Đôn, Thạnh Thới An và Tài Văn (vị trí 5) được áp dụng với mức giá là 40.000 đồng/m2
Giá đất trồng cây lâu năm
Giá đất trồng cây lâu năm tại huyện Mỹ Xuyên thuộc xã Tham Đôn ở khu vực 3 được áp dụng như sau:
- Giới hạn bởi đường Huyện 14 đến đê bao rạch Sên, giáp xã Đại Tâm, Đường 936 (trở về phía sông Dù Tho), thành phố Sóc Trăng (vị trí 5) được áp dụng với mức giá là 40.000 đồng/m2
- Khu vực còn lại (vị trí 6) được áp dụng với mức giá là 35.000 đồng/m2
Giá đất nuôi trồng thuỷ sản
Giá đất trồng cây lâu năm tại huyện Cù Lao Dung thuộc xã An Thạnh Nam ở khu vực 3 được áp dụng như sau:
- Toàn ấp Vàm Hồ; khu vực NT 30/4 (cũ), ấp Vàm Hồ A; khu vực từ Rạch cây me (phía bờ Tây) đến bờ phía Đông Rạch Su, ấp Võ Thành Văn (vị trí 4) được áp dụng với mức giá là 30.000 đồng/m2
- Khu vực từ Rạch cây me (phía bờ Đông) đến đê Quốc Phòng giáp xã An Thạnh 3; khu vực từ nhà ông Khải đến nhà ông Ba Đời, qua cống số 4 đến giáp cầu cây Mắm (vị trí 5) được áp dụng với mức giá là 25.000 đồng/m2
Giá đất nông nghiệp còn lại
Đất nông nghiệp có cạnh tiếp giáp với các tuyến lộ giao thông trong phạm vi 70 mét tính từ mép lộ giới; đất nông nghiệp trong hành lang lộ giới chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền; đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu vực đủ điều kiện chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp theo quy định pháp luật về đất đai; đất nông nghiệp thuộc khu vực đã được cấp thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đủ điều kiện chuyển sang đất phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật về đất đai chưa được quy định cụ thể tại Phụ lục 2, 3 và 4 thuộc Quy định này.
Giá đất nông nghiệp tại các vị trí nêu trên được tính bằng 15% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí. Riêng đất nông nghiệp trong hành lang lộ giới, giá đất ở để tính % là giá đất ở trong phạm vi 30 mét mà thửa đất đó đấu nối vào tuyến giao thông có hành lang lộ giới.
- Đối với địa bàn thành phố Sóc Trăng, giá đất nông nghiệp không được vượt quá 350.000 đồng/m2 và không được thấp hơn 70.000 đồng/m2.
- Đối với địa bàn các phường thuộc thị xã Ngã Năm, thị xã Vĩnh Châu, giá đất nông nghiệp không được vượt quá 250.000 đồng/m2 và không được thấp hơn 60.000 đồng/m2.
- Đối với địa bàn các thị trấn thuộc các huyện, giá đất nông nghiệp không được vượt quá 200.000 đồng/m2 và không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm cao nhất của thị trấn nơi có thửa đất.
- Đối với các xã còn lại trên địa bàn tỉnh, giá đất nông nghiệp không được vượt quá 150.000 đồng/m2 và không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm cao nhất của xã nơi có thửa đất.
Giá đất nông nghiệp còn lại trên địa bàn thành phố Sóc Trăng (ngoài các vị trí đã xác định tại Điểm a Khoản 1 Phụ lục này) là 50.000 đồng/m2.
Giá đất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Vĩnh Châu (ngoài các vị trí đã xác định tại Điểm b, d Khoản 1 Phụ lục này):
- Trên địa bàn Phường 1: Giá đất trồng cây lâu năm và đất trồng cây hàng năm là 50.000 đồng/m2.
- Trên địa bàn Phường 2, phường Vĩnh Phước, phường Khánh Hòa: Giá đất trồng cây lâu năm là 45.000 đồng/m2; giá đất trồng cây hàng năm là 40.000 đồng/m2.
- Đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối trên địa bàn các phường, xã còn lại: Giá đất là 40.000 đồng/m2.
- Tại các xã còn lại: giá đất trồng cây lâu năm còn lại là 45.000 đồng/m2 và giá đất trồng cây hàng năm còn lại là 40.000 đồng/m2.
Giá đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh là 40.000 đồng/m2
Giá đất rừng phòng hộ là 20.000 đồng/m2
Giá đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở riêng lẻ (ngoài phạm vi quy định tại Khoản 1, 2, 3 và 4 nêu trên):
Giá đất ở của thửa đất đã được áp dụng tại vị trí có mức giá thấp nhất theo quy định tại Khoản 8 Phụ lục 6, thì giá đất nông nghiệp được tính bằng giá đất có mức giá thấp nhất tùy theo khu vực được quy định tại Khoản 1 Phụ lục này; diện tích đất nông nghiệp được áp dụng không quá 1.000 m2 theo quy định hạn mức tách thửa đất trồng cây hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng; diện tích đất nông nghiệp còn lại của thửa đất (nếu có): Giá đất được áp dụng theo quy định tại Phụ lục 2, Phụ lục 3, Phụ lục 4 và Khoản 2, 3 và 4 Phụ lục 5.
Giá đất nông nghiệp khác (quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013) được tính bằng 120% giá đất trồng cây lâu năm liền kề có cùng khu vực, vị trí; trường hợp không có đất trồng cây lâu năm liền kề thì lấy giá đất trồng cây lâu năm khu vực gần nhất, nhưng không được vượt quá 60% giá đất ở của cùng khu vực, vị trí, tuyến đường.
Giá đất bãi bồi ven sông Hậu, đất cồn mới nổi trên sông, đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng, đất chưa sử dụng khi sử dụng vào mục đích nông nghiệp thì căn cứ mục đích sử dụng đất khi đưa vào sử dụng hoặc theo quyết định giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền được xác định bằng giá đất của cùng loại đất có mục đích sử dụng có cùng khu vực, vị trí; trường hợp trong khu vực không có loại đất liền kề thì áp dụng giá đất của loại đất có cùng mục đích sử dụng của khu vực gần nhất.
Giá đất bãi bồi ven biển khi sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, căn cứ vào mục đích sử dụng đất khi đưa vào sử dụng hoặc theo quyết định giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền được xác định bằng 30% giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng có cùng khu vực, vị trí; trường hợp trong khu vực không có loại đất liền kề thì áp dụng giá đất của loại đất có cùng mục đích sử dụng của khu vực gần nhất.
Giá đất nuôi trồng thủy sản nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh chưa được quy định trong các Phụ lục được xác định là giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm liền kề hoặc gần nhất để tính giá.
Giá đất phi nông nghiệp ngoài đất ở, giá đất ở thấp nhất
Giá đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã và đang hoạt động, kể cả các khu công nghiệp, cụm công nghiệp được hình thành sau ngày 01/01/2020, (giá đất được tính cho 01 vị trí, cùng một giá cho từng khu, cụm) được tính là giá đất ở của tuyến giao thông có giá cao nhất mà khu công nghiệp, cụm công nghiệp đó đấu nối vào nhân (x) với hệ số 0,15.
- Giá đất Khu công nghiệp An Nghiệp (bao gồm cả địa bàn huyện Châu Thành và thành phố Sóc Trăng): 375.000 đồng/m2 (2.500.000 đồng/m2 x 0,15).
- Giá đất Cụm công nghiệp Xây Đá B: 225.000 đồng/m2 (1.500.000 đồng/m2 x 0,15).
- Giá đất Khu công nghiệp Trần Đề: 375.000 đồng/m2 (2.500.000 đồng/m2 x 0,15).
- Giá đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp được hình thành sau, trong giai đoạn 2020 - 2024: Được tính là giá đất ở của tuyến giao thông có giá cao nhất mà khu công nghiệp, cụm công nghiệp đó đấu nối vào nhân (x) với hệ số 0,15.
Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo được xác định bằng 60% giá đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí.
Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 80% giá đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí.
Giá đất phi nông nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều 10 Luật đất đai năm 2013 (trừ đất ở đã quy định tại Phụ lục 1, Khoản 7, 8 Phụ lục này và đất phi nông nghiệp đã quy định tại Khoản 1, 2, 3, 5, 6 Phụ lục này) được xác định bằng 80% giá đất ở có cùng khu vực, đường phố, vị trí hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) đã quy định để xác định mức giá.
Giá đất phi nông nghiệp khác quy định tại Điểm k Khoản 2 Điều 10 Luật đất đai 2013 trên địa bàn tỉnh được tính bằng 130% giá đất trồng cây lâu năm liền kề có cùng khu vực, vị trí.
Giá đất bãi bồi ven sông Hậu; đất bãi bồi ven biển; đất cồn mới nổi trên sông; đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng, đất chưa sử dụng khi sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì căn cứ mục đích sử dụng đất khi đưa vào sử dụng hoặc theo quyết định giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền được xác định bằng giá đất của loại đất có cùng mục đích sử dụng có cùng khu vực, vị trí, trường hợp trong khu vực không có loại đất liền kề thì áp dụng giá đất của loại đất có cùng mục đích sử dụng của khu vực gần nhất.
Giá đất ở tại nông thôn khu vực 3 quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 5 Quy định này (chưa quy định giá tại Phụ lục 1) trên địa bàn các huyện và các xã thuộc thị xã Vĩnh Châu và thị xã Ngã Năm được tính một mức giá là 150.000 đồng/m2, không áp dụng đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất.
Giá đất ở thấp nhất trên địa bàn thành phố Sóc Trăng là 250.000 đồng/m2; trên địa bàn các phường thuộc thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm, thị trấn thuộc các huyện là 200.000 đồng/m2; trên địa bàn các xã còn lại là 150.000 đồng/m2, không áp dụng đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất.
Xem chi tiết bảng giá đất Sóc Trăng giai đoạn 2020 - 2024 tại đây.
Tại dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung trình tự xây dựng bảng giá đất, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong xây dựng bảng giá đất; việc xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất.
Dự thảo nêu rõ, bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 1/1 của năm.
Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
3. Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;
4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
5. Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng;
6. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
9. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
10. Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.
11. Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không.
Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.