Bảng giá đất tại Bến Tre giai đoạn 2020-2024
Cập nhật giá đất Bến Tre mới nhất năm 2023
Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre áp dụng trong 5 năm (2020-2024) được ban hành theo Quyết định 20/2020/QĐ-UBND, sau đó được sửa đổi tại Quyết định 23/2021/QĐ-UBND.
Giá đất nông nghiệp
Giá đất nông nghiệp bao gồm bảng giá của các loại đất sau đây: đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất làm muối.
Giá đất nông nghiệp được xác định từ Phụ lục I đến Phụ lục V Điều 5 Quy định này, theo vị trí và cấp đường tương ứng như sau:
Dựa theo 5 vị trí:
- Vị trí 1: Từ 0m đến 85m;
- Vị trí 2: Từ trên 85m đến 135m;
- Vị trí 3: Từ trên 135m đến 185m;
- Vị trí 4: Từ trên 185m đến 235m;
- Vị trí 5: Từ trên 235m.
Dựa theo cấp đường:
Đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh: Giá đất được tính bằng 100% giá đất theo từng vị trí tương ứng;
Đối với đường huyện: Giá đất được tính bằng 90% giá đất theo từng vị trí tương ứng, nhưng mức giá tối thiểu không thấp hơn mức giá “vị trí 5” đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh;
Đối với các đường xã, đường liên xã:
- Bề rộng mặt đường lớn hơn 3m, giá đất được tính bằng 80% theo từng vị trí tương ứng, nhưng mức giá tối thiểu không thấp hơn mức giá “vị trí 5” đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh;
- Bề rộng mặt đường từ 2m đến 3m, giá đất được tính bằng 70% theo từng vị trí tương ứng, nhưng mức giá tối thiểu không thấp hơn mức giá “vị trí 5” đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh;
- Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 2 m, giá đất được tính bằng 60% theo từng vị trí tương ứng, nhưng mức giá tối thiểu không thấp hơn mức giá “vị trí 5” đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh;
Đối với thửa đất nông nghiệp không có vị trí tiếp giáp đường và không cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường trong phạm vi vị trí 1 thì giá đất được xác định là vị trí 2 theo quy định tại điểm a và b khoản này.
Giá đất trồng cây hàng năm - Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất | ||||
Vị trí 1 | Vị trí2 | Vị trí3 | Vị trí4 | Vị trí5 | ||
I | THÀNH PHỐ BẾN TRE | |||||
1 | Địa bàn các phường | 318 | 203 | 151 | 116 | 84 |
2 | Địa bàn các xã | 211 | 145 | 126 | 106 | 84 |
II | HUYỆN CHÂU THÀNH | |||||
1 | Thị trấn Châu Thành | 286 | 185 | 112 | 88 | 66 |
2 | Địa bàn các xã | 158 | 132 | 93 | 79 | 66 |
III | HUYỆN CHỢ LÁCH | |||||
1 | Thị trấn Chợ Lách | 286 | 185 | 112 | 88 | 66 |
2 | Địa bàn các xã | 172 | 144 | 101 | 86 | 66 |
IV | HUYỆN BA TRI | |||||
1 | Thị trấn Ba Tri | 166 | 93 | 64 | 44 | 34 |
2 | Địa bàn các xã | 93 | 66 | 53 | 40 | 34 |
V | HUYỆN MỎ CÀY NAM | |||||
1 | Thị trấn Mỏ Cày | 238 | 130 | 95 | 73 | 53 |
2 | Địa bàn các xã | 132 | 93 | 79 | 66 | 53 |
VI | HUYỆN MỎ CÀY BẮC | |||||
1 | Xã Phước Mỹ Trung | 238 | 130 | 95 | 73 | 53 |
2 | Địa bàn các xã | 132 | 93 | 79 | 66 | 53 |
VII | HUYỆN GIỒNG TRÔM | |||||
1 | Thị trấn Giồng Trôm | 238 | 130 | 95 | 73 | 53 |
2 | Địa bàn các xã | 132 | 93 | 79 | 66 | 53 |
VIII | HUYỆN BÌNH ĐẠI | |||||
1 | Thị trấn Bình Đại | 166 | 93 | 64 | 44 | 34 |
2 | Địa bàn các xã | 93 | 66 | 53 | 40 | 34 |
IX | HUYỆN THẠNH PHÚ | |||||
1 | Thị trấn Thạnh Phú | 166 | 93 | 64 | 44 | 34 |
2 | Địa bàn các xã | 93 | 66 | 53 | 40 | 34 |
Giá đất trồng cây lâu năm - Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất | ||||
Vị trí1 | Vị trí2 | Vị trí3 | Vị trí4 | Vị trí5 | ||
I | THÀNH PHỐ BẾN TRE | |||||
1 | Địa bàn các phường | 375 | 258 | 218 | 189 | 150 |
2 | Địa bàn các xã | 250 | 172 | 145 | 126 | 100 |
II | HUYỆN CHÂU THÀNH | |||||
1 | Thị trấn Châu Thành | |||||
Khu phố của Thị trấn | 375 | 258 | 218 | 189 | 150 | |
Phần còn lại của thị trấn | 185 | 145 | 106 | 93 | 79 | |
2 | Địa bàn các xã | 185 | 145 | 106 | 93 | 79 |
III | HUYỆN CHỢ LÁCH | |||||
1 | Thị trấn Chợ Lách | |||||
Khu phố của Thị trấn | 375 | 258 | 218 | 189 | 150 | |
Phần lại của thị trấn | 333 | 203 | 127 | 102 | 79 | |
2 | Địa bàn các xã | 200 | 157 | 115 | 101 | 79 |
IV | HUYỆN BA TRI | |||||
1 | Thị trấn Ba Tri | |||||
Khu phố của Thị trấn | 356 | 194 | 142 | 109 | 79 | |
Phần còn lại của thị trấn | 238 | 130 | 95 | 73 | 53 | |
2 | Địa bàn các xã | 132 | 93 | 79 | 66 | 53 |
V | HUYỆN MỎ CÀY NAM | |||||
1 | Thị trấn Mỏ Cày | |||||
Khu phố của Thị trấn | 375 | 258 | 218 | 189 | 150 | |
Phần còn lại của thị trấn | 285 | 185 | 111 | 87 | 66 | |
2 | Địa bàn các xã | 154 | 132 | 93 | 79 | 66 |
VI | HUYỆN MỎ CÀY BẮC | |||||
1 | Xã Phước Mỹ Trung | 285 | 185 | 111 | 87 | 66 |
2 | Địa bàn các xã | 154 | 132 | 93 | 79 | 66 |
VII | HUYỆN GIỒNG TRÔM | |||||
1 | Thị trấn Giồng Trôm | |||||
Khu phố của Thị trấn | 375 | 258 | 218 | 189 | 150 | |
Phần còn lại của thị trấn | 285 | 185 | 111 | 87 | 66 | |
2 | Địa bàn các xã | 154 | 132 | 93 | 79 | 66 |
VIII | HUYỆN BÌNH ĐẠI | |||||
1 | Thị trấn Bình Đại | |||||
Khu phố của Thị trấn | 356 | 194 | 142 | 109 | 79 | |
Phần còn lại của thị trấn | 238 | 130 | 95 | 73 | 53 | |
2 | Địa bàn các xã | 132 | 93 | 79 | 66 | 53 |
IX | HUYỆN THẠNH PHÚ | |||||
1 | Thị trấn Thạnh Phú | |||||
Khu phố của Thị trấn | 356 | 194 | 142 | 109 | 79 | |
Phần còn lại của thị trấn | 238 | 130 | 95 | 73 | 53 | |
2 | Địa bàn các xã | 132 | 93 | 79 | 66 | 53 |
Giá đất nuôi trồng thuỷ sản - Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất | ||||
Vị trí1 | Vị trí2 | Vị trí3 | Vị trí4 | Vị trí5 | ||
I | THÀNH PHỐ BẾN TRE | |||||
1 | Địa bàn các phường | 285 | 185 | 111 | 66 | 53 |
2 | Địa bàn các xã | 158 | 132 | 93 | 66 | 53 |
II | HUYỆN CHÂU THÀNH | |||||
1 | Thị trấn Châu Thành | 285 | 185 | 111 | 66 | 53 |
2 | Địa bàn các xã | 158 | 132 | 93 | 66 | 53 |
III | HUYỆN CHỢ LÁCH | |||||
1 | Thị trấn Chợ Lách | 285 | 185 | 111 | 66 | 53 |
2 | Địa bàn các xã | 172 | 144 | 101 | 60 | 53 |
IV | HUYỆN BA TRI | |||||
1 | Thị trấn Ba Tri | 166 | 93 | 63 | 40 | 34 |
2 | Địa bàn các xã | 93 | 66 | 53 | 40 | 34 |
V | HUYỆN MỎ CÀY NAM | |||||
1 | Thị trấn Mỏ Cày | 238 | 130 | 95 | 66 | 53 |
2 | Địa bàn các xã | 132 | 93 | 79 | 66 | 53 |
VI | HUYỆN MỎ CÀY BẮC | |||||
1 | Xã Phước Mỹ Trung | 238 | 130 | 95 | 66 | 53 |
2 | Địa bàn các xã | 132 | 93 | 79 | 66 | 53 |
VII | HUYỆN GIỒNG TRÔM | |||||
1 | Thị trấn Giồng Trôm | 238 | 130 | 95 | 66 | 53 |
2 | Địa bàn các xã | 132 | 93 | 79 | 66 | 53 |
VIII | HUYỆN BÌNH ĐẠI | |||||
1 | Thị trấn Bình Đại | 166 | 93 | 63 | 40 | 34 |
2 | Địa bàn các xã | 93 | 66 | 53 | 40 | 34 |
IX | HUYỆN THẠNH PHÚ | |||||
1 | Thị trấn Thạnh Phú | 166 | 93 | 63 | 40 | 34 |
2 | Địa bàn các xã | 93 | 66 | 53 | 40 | 34 |
Giá đất rừng sản xuất - Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất | ||||
Vị trí 1 | Vị trí2 | Vị trí3 | Vị trí4 | Vị trí5 | ||
1 | HUYỆN BA TRI, BÌNH ĐẠI, THẠNH PHÚ | |||||
Địa bàn các xã có đất rừng sản xuất | 18 | 16 | 13 | 12 | 10 |
Giá đất làm muối - Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất | ||||
Vị trí 1 | Vị trí2 | Vị trí3 | Vị trí4 | Vị trí5 | ||
1 | HUYỆN BA TRI, BÌNH ĐẠI, THẠNH PHÚ | |||||
Địa bàn các xã có đất làm muối | 60 | 50 | 42 | 28 | 24 |
Giá đất phi nông nghiệp
Giá đất phi nông nghiệp bao gồm bảng giá của các loại đất sau đây: đất ở tại nông thôn, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, đất ở tại đô thị, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
Giá đất phi nông nghiệp được xác định từ Phụ lục VI đến Phụ lục VII Điều 5 Quy định này theo vị trí như sau:
Đối với thửa đất tiếp giáp đường, giá đất được xác định theo 5 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Từ 0m đến 35m, giá đất được tính 100% theo Mục A Phụ lục VI, Phụ lục VII Điều 5 Quy định này;
- Vị trí 2: Từ trên 35m đến 85m, giá đất được tính 60% theo Mục A Phụ lục VI, Phụ lục VII Điều 5 Quy định này;
- Vị trí 3: Từ trên 85m đến 135m, giá đất được tính 50% theo Mục A Phụ lục VI, Phụ lục VII Điều 5 Quy định này;
- Vị trí 4: Từ trên 135m đến 185m, giá đất được tính 40% theo Mục A Phụ lục VI, Phụ lục VII Điều 5 Quy định này;
- Vị trí 5: Trên 185m, giá đất được tính 30% theo Mục A Phụ lục VI, Phụ lục VII Điều 5 Quy định này.
Đối với các thửa đất tiếp giáp hẻm: được tính theo Mục B Phụ lục VI, Phụ lục VII Điều 5 Quy định này;
Đối với các thửa đất nằm phía sau thửa đất giáp đường của chủ sử dụng khác và không có hẻm công cộng đi vào được tính bằng 80% giá đất hẻm nhỏ hơn 2m theo Mục B Phụ lục VI, Phụ lục VII Điều 5 Quy định này;
Đối với các thửa còn lại không thuộc điểm a, điểm b, điểm c khoản này được tính theo giá đất quy định tại Mục D của Phụ lục VI, Phụ lục VII Điều 5 Quy định này;
Trường hợp giá đất tại điểm a, b, c khoản này thấp hơn giá đất quy định tại Mục D của Phụ lục VI, Phụ lục VII Điều 5 Quy định này thì tính bằng giá đất quy định tại điểm d khoản này.
Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn: đất ở tại nông thôn; Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; Giá đất thương mại, dịch vụ được quy định tại Phụ lục VI.
Ví dụ: Giá đất ở tại nông thôn của đường Nguyễn Đình Chiểu (địa phận xã Phú Hưng), thành phố Bến Tre đoạn từ Cầu Gò Đàng đến ngã ba Phú Hưng là 3,6 triệu đồng/m2; giá đất sản xuất, kinh doanh là 2,16 triệu đồng/m2 và giá đất thương mại, dịch vụ là 2,88 triệu đồng/m2.
Giá đất phi nông nghiệp tại đô thị: Giá đất ở tại đô thị; Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; Giá đất thương mại, dịch vụ được quy định tại Phụ lục VII.
Ví dụ: Giá đất ở tại đô thị của đường Nguyễn Đình Chiểu, thành phố Bến Tre đoạn từ vòng xoay An Hội đến đường Phan Ngọc Tòng là 27,6 triệu đồng/m2; giá đất sản xuất, kinh doanh là 16,56 triệu đồng/m2 và giá đất thương mại, dịch vụ là 22,08 triệu đồng/m2.
Giá các loại đất Chính phủ không quy định khung giá đất
STT | Loại đất | Giá đất |
1 | Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng | Được tính bằng với giá đất rừng sản xuất theo từng khu vực và vị trí tương ứng. |
2 | Đất nông nghiệp khác | Được tính bằng với giá đất trồng cây lâu năm theo từng khu vực và vị trí tương ứng |
3 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | Được tính bằng 70% giá đất ở theo từng khu vực và vị trí tương ứng. |
4 | Đất quốc phòng, | |
5 | Đất an ninh | |
6 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp: Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; Đất xây dựng cơ sở văn hóa; Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; Đất xây dựng cơ sở y tế; Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; Đất xây dựng cơ sở ngoại giao; Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác. | |
7 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | Được tính bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp theo từng khu vực và vị trí tương ứng. |
8 | Đất có mục đích công cộng: Đất giao thông; Đất thủy lợi; Đất có di tích lịch sử - văn hóa; Đất danh lam, thắng cảnh; Đất sinh hoạt cộng đồng; Đất vui chơi, giải trí công cộng; Đất công trình năng lượng; Đất công trình bưu chính, viễn thông; Đất chợ; Đất bãi thải, xử lý chất thải; Đất công trình công cộng khác; Đất phi nông nghiệp khác. | - Trường hợp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh: Được tính bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp theo từng khu vực và vị trí tương ứng.- Trường hợp sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ: Được tính bằng giá đất thương mại dịch vụ theo từng khu vực và vị trí tương ứng. |
9 | Đất cơ sở tôn giáo | Được tính bằng 70% giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp theo từng khu vực và vị trí tương ứng. |
10 | Đất cơ sở tín ngưỡng | |
11 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | Được tính bằng 70% cơ sở sản xuất phi nông nghiệp theo từng khu vực và vị trí tương ứng. |
12 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng | |
Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản | Bằng với giá đất nuôi trồng thủy sản theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng | |
Sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh, thương mại dịch vụ | - Trường hợp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh: Được tính bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp theo từng khu vực và vị trí tương ứng.- Trường hợp sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ: Được tính bằng giá đất thương mại dịch vụ theo từng khu vực và vị trí tương ứng. | |
13 | Đất chưa sử dụng | Tính theo giá đất của loại đất đưa vào sử dụng khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất |
Chi tiết bảng giá đất tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định 20/2020/QĐ-UBND tại đây.
Chi tiết bảng giá đất tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định bổ sung 23/2021/QĐ-UBND tại đây.
Tại dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung trình tự xây dựng bảng giá đất, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong xây dựng bảng giá đất; việc xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất.
Dự thảo nêu rõ, bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 1/1 của năm.
Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
3. Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;
4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
5. Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng;
6. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
9. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
10. Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.
11. Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không.
Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.