|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Nhà đất

Bảng giá đất tại Đắk Lắk giai đoạn 2020 - 2024

10:36 | 04/04/2023
Chia sẻ
Theo bảng giá đất trên địa bàn Đắk Lắk áp dụng trong giai đoạn 2020 - 2024, mức giá cao nhất của đất ở đô thị được ghi nhận 50 triệu đồng/m2.

Ảnh: Báo Đắk Lắk

Cập nhật giá đất Đắk Lắk mới nhất năm 2023

Bảng giá đất trên địa bàn Đắk Lắk được ban hành theo Quyết định 22/2020/QĐ-UBND, có hiệu lực từ ngày 13/7/2020. Quyết định này được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định 19/2022/QĐ-UBND ngày 19/5/2022. 

Giá đất trồng lúa nước hai vụ trở lên

Giá đất trồng lúa nước hai vụ trở lên của xã Hoà An thuộc huyện Krông Pắc như sau:

- Vị trí 1 (cánh đồng buôn Kam Rơng, buôn Kam Rơng A, cánh đồng Môn, cánh đồng sình Trâu và cánh đồng thôn 1) là là 38.000 đồng/m2.

- Vị trí 2 (cánh đồng bà Ty và cánh đồng Ea Hiu) là 34.000 đồng/m2.

- Vị trí 3 (các cánh đồng còn lại) là 30.000 đồng/m2.

Giá đất trồng cây hàng năm khác 

Giá đất trồng cây hàng năm khác của thị trấn Krông Năng thuộc huyện Krông Năng như sau:

- Vị trí 1 (tổ dân phố 1, tổ dân phố 2, tổ dân phố 3, tổ dân phố 4, tổ dân phố 5, tổ dân phố 9 và buôn Wiao A) là 45.000 đồng/m2

- Vị trí 2 (tổ dân phố 2, tổ dân phố 8, buôn Wiao B và buôn Ur) là 35.000 đồng/m2

- Vị trí 3 (các khu vực còn lại) là 30.000 đồng/m2

Giá đất trồng cây lâu năm 

Giá đất trồng cây lâu năm của xã Bông Krang thuộc huyện Lắk như sau: vị trí 1 (buôn Hang Ja) là 25.000 đồng/m2, vị trí 2 (buôn Thái) là 20.000 đồng/m2 và vị trí 3 (các khu vực còn lại) là 16.000 đồng/m2.

Giá đất rừng sản xuất

Giá đất rừng sản xuất của xã Krông Jing thuộc huyện M’Drắk như sau: vị trí 1 (các thôn 2, 3, 4, Ea Tê và các buôn Tai, Ea MLai, Hoang, Choah, Ea Lai, M'Um, MLốc B, Hoang) là 9.000 đồng/m2 và vị trí 2 (các khu vực còn lại) là 7.000 đồng/m2. 

Giá đất nuôi trồng thuỷ sản

Giá đất nuôi trồng thuỷ sản của thị trấn Ea Đrăng thuộc huyện Ea H’leo như sau:

- Vị trí 1 (tổ dân phố 1, tổ dân phố 2, tổ dân phố 6, tổ dân phố 7, tổ dân phố 8, tổ dân phố 9, tổ dân phố 10, tổ dân phố 11, tổ dân phố 12, tổ dân phố 14 và buôn Lê B) là vị trí 30.000 đồng/m2

- Vị trí 2 (các khu vực còn lại) là 28.000 đồng/m2 

Giá đất ở tại nông thôn

Giá đất ở tại nông thôn của tỉnh lộ 17 (1 cũ) thuộc huyện Buôn Đôn như sau: 

- Đoạn từ ngã ba Nghĩa trang liệt sĩ đến ngã tư Viện kiểm sát với mức giá là 3 triệu đồng/m2.

- Đoạn từ Viện kiểm sát đến ngã tư Đài truyền thanh với mức giá là 4 triệu đồng/m2.

- Đoạn từ ngã tư Đài truyền thanh đến chi nhánh điện Buôn Đôn - Ea Súp với mức giá là 3 triệu đồng/m2. 

- Đoạn từ chi nhánh điện Buôn Đôn - Ea Súp đến ngã tư Toà Án với mức giá là 1,8 triệu đồng/m2. 

Giá đất ở tại đô thị

Giá đất ở tại đô thị của đường 10 tháng 3 (đoạn từ Nguyễn Chí Thanh đến Phan Bội Châu) và đường 30 tháng 4 (đoạn từ Phan Bội Châu đến Phan Huy Chú) là 8 triệu đồng/m2. 

Giá của các loại đất (trừ đất ở)

Giá đất trồng lúa nước một vụ được tính bằng 70% so với giá đất trồng lúa nước hai vụ trở lên tương ứng với từng vị trí đất.

Giá đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng được tính theo giá đất rừng sản xuất cùng vị trí.

Giá đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh được tính theo giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí.

Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị được tính bằng 80% giá đất ở liền kề.

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị được tính bằng 60% giá đất ở liền kề.

Giá đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng, khai thác thủy sản được tính theo mức giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.

Giá đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thủy sản (xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng, khai thác thủy sản) được tính theo giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.

Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ của vị trí liền kề, trường hợp liền kề nhiều vị trí thì tính theo vị trí có giá cao nhất.

Giá đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở được tính theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.

Giá các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây) căn cứ mức giá của thửa đất nông nghiệp liền kề để xác định vị trí và mức giá cụ thể; trường hợp không có thửa đất nông nghiệp liền kề thì áp dụng mức giá của thửa đất nông nghiệp gần nhất.

Giá đất chưa sử dụng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng được xác định theo giá đất cùng loại, cùng vị trí và cùng mục đích sử dụng.

Giá đất áp dụng làm căn cứ điều chỉnh và xác định đơn giá thuê đất chưa bao gồm chi phí xây dựng kết cấu hạ tầng cho các doanh nghiệp đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh được xác định bằng mức giá tối thiểu trong khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn và đô thị do Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên, nhân với tỷ lệ (%) đối với nhóm đất phi nông nghiệp theo quy định xác định đơn giá thuê đất của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại vị trí của các Khu, Cụm công nghiệp.

Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.

Giá đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất xây dựng công trình sự nghiệp được xác định theo giá đất ở liền kề.

Xem thêm: 

Chi tiết bảng giá đất tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định 22/2020/QĐ-UBND tại đây.

Chi tiết bảng giá đất tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định bổ sung 19/2022/QĐ-UBND tại đây.

Tại dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung trình tự xây dựng bảng giá đất, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong xây dựng bảng giá đất; việc xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất.

Dự thảo nêu rõ, bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 1/1 của năm.

Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

3. Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;

4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

5. Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng;

6. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

9. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

10. Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.

11. Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không.

Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.

Thư Nguyễn