Bảng giá đất tại Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024
Cập nhật giá đất Bạc Liêu mới nhất năm 2023
Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu được ban hành theo Quyết định Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019, được sửa đổi tại Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020.
Bảng giá nhóm đất nông nghiệp
Bảng giá đất trồng cây trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực |
Giá đất 2020 - 2024 |
||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
|
Các xã thuộc thành phố Bạc Liêu |
72.000 |
60.000 |
54.000 |
Các xã, thị trấn thuộc các huyện, các xã thuộc thị xã |
66.000 |
54.000 |
48.000 |
Bảng giá đất trồng cây hàng năm
Giá đất trồng cây hàng năm khác:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực |
Giá đất 2020 - 2024 |
||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
|
Các xã thuộc thành phố Bạc Liêu |
66.000 |
54.000 |
48.000 |
Các xã, thị trấn (vùng ngọt) |
60.000 |
48.000 |
42.000 |
Các xã, thị trấn (vùng mặn) |
54.000 |
42.000 |
36.000 |
Giá đất trồng lúa:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực |
Giá đất 2020 - 2024 |
||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
|
Các xã thuộc thành phố Bạc Liêu |
68.000 |
56.000 |
50.000 |
Các huyện: Vĩnh Lợi, Phước Long, Hồng Dân, Hòa Bình, Đông Hải và các xã thuộc thị xã Giá Rai |
62.000 |
50.000 |
44.000 |
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực |
Giá đất 2020 - 2024 |
||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
|
Các xã thuộc thành phố Bạc Liêu |
48.000 |
36.000 |
30.000 |
Các xã, thị trấn thuộc các huyện, các xã thuộc thị xã |
48.000 |
36.000 |
30.000 |
Bảng giá đất làm muối
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực |
Giá đất 2020 - 2024 |
||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
|
Đất làm muối |
48.000 |
36.000 |
30.000 |
Bảng giá đất lâm nghiệp
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực |
Giá đất 2020 - 2024 |
||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
|
Đất rừng sản xuất |
36.000 |
30.000 |
24.000 |
Đất rừng đặc dụng |
30.000 |
24.000 |
22.000 |
Đất rừng phòng hộ |
28.000 |
22.000 |
19.000 |
Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường
Ví dụ: Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường tại các phường, xã thuộc thành phố Bạc Liêu có giá là 250.000 đồng/m2 đối với vị trí 1, 200.000 đồng/m3 đối với vị trí 2 và 130.000 đồng/m2 đối với vị trí 3.
Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp là đất ở
Bảng giá đất ở nông thôn
Đơn vị tính: Đồng/m2
Xã, thị trấn |
Giá đất 2020 - 2024 |
||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
|
Xã thuộc thành phố Bạc Liêu |
320.000 |
270.000 |
220.000 |
Xã thuộc các huyện, thị xã |
240.000 |
200.000 |
170.000 |
Bảng giá đất ở tối thiểu
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực |
Giá đất ở tối thiểu 2020 - 2024 |
|
Thành phố Bạc Liêu |
Các phường |
320.000 |
Các xã |
220.000 |
|
Các huyện, thị xã |
Các thị trấn, các phường |
240.000 |
Các xã |
170.000 |
Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Giá đất sản xuất kinh doanh, phi nông nghiệp
Đất sản xuất kinh doanh, phi nông nghiệp được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 60% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương.
Giá đất thương mại, dịch vụ
Đất thương mại, dịch vụ được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 80% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương.
Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh
Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 60% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương.
Xem chi tiết bảng giá đất ở tại nông thôn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024 tại đây.
Tại dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung trình tự xây dựng bảng giá đất, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong xây dựng bảng giá đất; việc xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất.
Dự thảo nêu rõ, bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 1/1 của năm.
Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
3. Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;
4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
5. Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng;
6. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
9. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
10. Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.
11. Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không.
Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.