|
 Thuật ngữ VietnamBiz
TAGS

bảng giá đất Bạc Liêu

Bảng giá đất tại Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024

Bảng giá đất tại Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024

Theo bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu áp dụng trong giai đoạn 2020-2024, giá đất ở nông thôn cao nhất là 320.000 đồng/m2, được ghi nhận tại thành phố Bạc Liêu.
Nhà đất -15:28 | 05/04/2023
Bảng giá đất Bạc Liêu giai đoạn 2020 - 2024

Bảng giá đất Bạc Liêu giai đoạn 2020 - 2024

Cùng tìm hiểu thông tin mới nhất về bảng giá đất Bạc Liêu để biết chính xác giá các loại đất trên địa bàn tỉnh quy định những gì, nguyên tắc xác định giá đất như thế nào, giá đất áp dụng trong trường hợp nào,...ngay trong bài viết dưới đây.

Giá các loại đất trên địa bàn Bạc Liêu được quy định ra sao?

Ngày 26/7/2021, UBND tỉnh Bạc Liêu đã ban hành Quyết định số 28/2021 QĐ-UBND về việc Quyết định Ban hành quy định bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2023 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. Cụ thể:

Quy định loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 và khoản 1 Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định các nhóm đất như sau:

1. Nhóm đất nông nghiệp gồm các loại đất sau:

- Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa (đất chuyên trồng lúa) và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất rừng sản xuất; đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất nông nghiệp khác. Đối với đất nông nghiệp là đất trồng lúa, trồng cây ngắn ngày khác kết hợp nuôi trồng thủy sản hoặc kết hợp với một loại hình canh tác khác thì giá đất nông nghiệp trong trường hợp này được xác định trên cơ sở xác định loại hình sử dụng chính có thu nhập cao nhất của loại đất đó.

- Đất nông nghiệp trong khu dân cư là đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư được thể hiện trên bản đồ quy hoạch khu dân cư hoặc được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

2. Nhóm đất phi nông nghiệp gồm các loại đất sau:

Đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất sông ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; đất phi nông nghiệp khác. Giá các loại đất này được xác định theo khu vực nông thôn và khu vực đô thị.

Nguyên tắc xác định giá đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

- Giá đất nông nghiệp được xác định căn cứ theo khu vực và vị trí đất được quy định tại Điều 5 của Quy định này.

- Trong tất cả các trường hợp xác định giá đất nông nghiệp không được cộng thêm các khoản chi phí đào lắp khác biến tướng giá đất (trừ những trường hợp đất nuôi trồng thủy sản, nuôi tôm kết hợp trồng lúa hoặc đất chuyển đổi cơ cấu sang nuôi tôm được Nhà nước cho phép).

- Bảng giá đất chuyên trồng lúa áp dụng cho những khu vực chuyên trồng lúa 2 vụ, 3 vụ ổn định và không trồng xen canh với các loại hình sử dụng khác.

- Đất nông nghiệp sử dụng có thời hạn thì giá các loại đất nông nghiệp được xác định tương ứng với thời hạn 70 năm theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.

Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

Giá đất trồng cây lâu năm

- Tại các xã thuộc TP Bạc Liêu: Giá đất tại vị trí 1 là 72.000 đồng/m2, vị trí 2 là 60.000 đồng/m2, vị trí 3 là 54.000 đồng/m2.

- Tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, các xã thuộc thị xã: Giá đất tại vị trí 1 là 66.000 đồng/m2, vị trí 2 là 54.000 đồng/m2, vị trí 3 là 48.000 đồng/m2.

Giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng cây hàng năm khác và đất trồng lúa. Trong đó:

Giá đất trồng cây hàng năm khác

- Tại các xã thuộc TP Bạc Liêu: Giá đất tại vị trí 1 là 66.000 đồng/m2, vị trí 2 là 54.000 đồng/m2, vị trí 3 là 48.000 đồng/m2.

- Tại các xã, thị trấn (vùng ngọt): Giá đất tại vị trí 1 là 60.000 đồng/m2, vị trí 2 là 48.000 đồng/m2, vị trí 3 là 42.000 đồng/m2.

- Tại các xã, thị trấn (vùng mặn): Giá đất tại vị trí 1 là 54.000 đồng/m2, vị trí 2 là 42.000 đồng/m2, vị trí 3 là 36.000 đồng/m2.

Giá đất trồng lúa

- Tại các xã thuộc TP Bạc Liêu: Giá đất tại vị trí 1 là 68.000 đồng/m2, vị trí 2 là 36.000 đồng/m2, vị trí 3 là 50.000 đồng/m2.

- Tại các huyện Vĩnh Lợi, Phước Long, Hồng Dân, Hòa Bình, Đông Hải và các xã thuộc thị xã Giá Rai: Giá đất tại vị trí 1 là 62.000 đồng/m2, vị trí 2 là 50.000 đồng/m2, vị trí 3 là 44.000 đồng/m2.

Giá đất nuôi trồng thủy sản

- Tại các xã thuộc TP Bạc Liêu: Giá đất tại vị trí 1 là 48.000 đồng/m2, vị trí 2 là 36.000 đồng/m2, vị trí 3 là 30.000 đồng/m2.

- Tại các xã, thị trấn thuộc các huyện và các xã thuộc thị xã: Giá đất tại vị trí 1 là 48.000 đồng/m2, vị trí 2 là 36.000 đồng/m2, vị trí 3 là 30.000 đồng/m2.

Giá đất làm muối

- Giá đất làm muối tại vị trí 1 là 48.000 đồng/m2, vị trí 2 là 36.000 đồng/m2, vị trí 3 là 30.000 đồng/m2.

Giá đất lâm nghiệp

- Đất rừng sản xuất: Giá đất tại vị trí 1 là 36.000 đồng/m2, vị trí 2 là 30.000 đồng/m2, vị trí 3 là 24.000 đồng/m2.

- Đất rừng đặc dụng: Giá đất tại vị trí 1 là 30.000 đồng/m2, vị trí 2 là 24.000 đồng/m2, vị trí 3 là 22.000 đồng/m2.

- Đất rừng phòng hộ: Giá đất tại vị trí 1 là 28.000 đồng/m2, vị trí 2 là 22.000 đồng/m2, vị trí 3 là 19.000 đồng/m2.

Bảng giá đất Bạc Liêu áp dụng trong những trường hợp nào?

Giá đất Bạc Liêu ban hành tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

- Tính thuế sử dụng đất;

- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Đối tượng áp dụng: Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, các cơ quan, tổ chức và đối tượng có liên quan đến việc định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.