Bảng giá đất tại Hậu Giang giai đoạn 2020 - 2024
Cập nhật giá đất Hậu Giang mới nhất năm 2023
Bảng giá đất trên địa bàn Hậu Giang được ban hành theo Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND, áp dụng từ ngày 1/1/2020. Nghị quyết này được sửa đổi tại Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND ngày 7/7/2020 và Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND ngày 18/10/2022.
Giá các loại đất trong Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất nuôi trồng thủy sản; đất rừng sản xuất
Vị trí có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nằm ven các tuyến đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương), trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường thì mức giá đất quy định bằng 12% mức giá của loại đất ở cùng vị trí nhưng không được vượt mức giá tối đa của cùng loại đất tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long quy định trong khung giá đất do Chính phủ ban hành và không được thấp hơn mức giá đất vị trí còn lại của cùng loại đất trong cùng đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn.
Vị trí còn lại là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi nhất trong cùng đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn.
Ví dụ: Giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất nuôi trồng thủy sản; đất rừng sản xuất của huyện Vị Thuỷ là 62.000 đồng/m2 đối với các xã Vị Thuỷ, Vị Thanh, Vị Bình, Vị Đông và Vị Trung.
Giá đất trồng cây lâu năm
Vị trí có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nằm ven các tuyến đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương), trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường thì mức giá đất quy định bằng 15% mức giá của loại đất ở cùng vị trí nhưng không được vượt mức giá tối đa của cùng loại đất tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long quy định trong khung giá đất do Chính phủ ban hành và không được thấp hơn mức giá đất vị trí còn lại của cùng loại đất trong cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
Vị trí còn lại là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi nhất trong cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
Ví dụ: Giá đất trồng cây lâu năm trên địa bàn thành phố Vị Thanh là 107.000 đồng/m2 đối với các phường I, III, IV, V và VII; 98.000 đồng/m2 đối với xã Vị Tân và Tân Tiến; 88.000 đồng/m2 đối với xã Hoà Lưu và Hoả Tiến.
Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn (đất ở tại nông thôn)
Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn của huyện Châu Thành được ghi nhận với mức như sau:
- Đường tỉnh 927C có đoạn đường từ rãnh xã Tân Thành (thành phố Ngã Bảy) đến ranh thị trấn Mái Dầm là 2,6 triệu đồng/m2 đối với vị trí 1; 1,56 triệu đồng/m2 đối với vị trí 2; 1,04 triệu đồng/m2 đối với vị trí 3 và 520.000 đồng/m2 đối với vị trí 4.
- Đường ô tô về Trung tâm xã Đông Phước A có đoạn từ ranh xã Long Thanh (giáp ranh huyện Phụng Hiệp) đến đường tỉnh 925 là 1 triệu đồng/m2 đối với vị trí 1; 600.000 đồng/m2 đối với vị trí 2; 400.000 đồng/m2 đối với vị trí 3 và 200.000 đồng/m2 đối với vị trí 4.
Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn (đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn)
Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn (đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn) của huyện Vị Thuỷ như sau:
- Đường tỉnh 931 có đoạn từ đường thị trấn Nàng Mau đi xã Vĩnh Thuận Tây đến kênh Nhà Thờ là 2,696 triệu đồng/m2 đối với vị trí 1; 1,617 triệu đồng/m2 đối với vị trí 2; 1,078 triệu đồng/m2 đối với vị trí 3 và 539.000 đồng/m2 đối với vị trí 4.
- Đường tỉnh 931 có đoạn từ kênh Nhà Thờ đến ranh thành phố Vị Thanh là 1,887 triệu đồng/m2 đối với vị trí 1; 1,132 triệu đồng/m2 đối với vị trí 2; 754.000 đồng/m2 đối với vị trí 3 và 377.000 đồng/m2 đối với vị trí 4.
Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn (đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn)
Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn của huyện Long Mỹ thuộc khu dân cư thương mại xã Lương Tâm với các tuyến đường D1, D2, D3, D4 và D5 theo quy hoạch xây dựng chi tiết như sau: vị trí 1 là 3,702 triệu đồng/m2; vị trí 2 là 2,221 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 1,480 triệu đồng/m2 và vị trí 4 là 740.000 đồng/m2.
Giá đất phi nông nghiệp tại đô thị (đất ở tại đô thị)
Giá đất phi nông nghiệp tại đô thị của thành phố Ngã Bảy thuộc đường Nguyễn Huệ nối dài (đoạn từ Lê Hồng Phong đến đường Đường 3 Tháng 2) như sau: vị trí 1 là 8,4 triệu đồng/m2; vị trí 2 là 5,04 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 3.360 triệu đồng/m2 và vị trí 4 là 1,680 triệu đồng/m2.
Giá đất phi nông nghiệp tại đô thị (đất thương mại, dịch vụ tại đô thị)
Giá đất phi nông nghiệp tại đô thị của Huyện Châu Thành A thuộc tuyến đường Hùng Vương (Quốc Lộ 1A) như sau:
- Đoạn từ cua quẹo Nhà thờ Cái Tắc (đất ông Tư Ninh) đến hết ranh Nhà máy bao bì carton King Group: vị trí 1 là 3,36 triệu đồng/m2; vị trí 2 là 2,016 triệu đồng/m2; vị trí 3 là 1,344 triệu đồng/m2 và vị trí 4 là 672.000 đồng/m2.
- Đoạn từ hết ranh Nhà máy bao bì carton King Group đến giáp ranh xã Long Thanh (huyện Phụng Hiệp): vị trí 1 là 2,4 triệu đồng/m2; vị trí 2 là 1,44 đồng/m2; vị trí 3 là 960.000 đồng/m2 và vị trí 4 là 480.000 đồng/m2.
Giá đất phi nông nghiệp tại đô thị (đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị)
Giá đất phi nông nghiệp tại đô thị của thành phố Ngã Bảy thuộc tuyến đường số 1 nối dài (đoạn từ Nguyễn Minh Quang đến chợ nổi, kênh Cái Côn) như sau: vị trí 1 là 6 triệu đồng/m2; vị trí 2 là 3,6 đồng/m2; vị trí 3 là 2,4 triệu đồng/m2 và vị trí 4 là 1,2 triệu đồng/m2.
Giá các loại đất khác
Đối với các loại đất nông nghiệp khác, mức giá đất được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí được ban hành tại Nghị quyết này.
Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, mức giá đất được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng vị trí được ban hành tại Nghị quyết này.
Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, mức giá đất được xác định bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí được ban hành tại Nghị quyết này.
Đối với đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, mức giá đất được xác định bằng giá đất ở cùng vị trí được ban hành tại Nghị quyết này.
Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản, mức giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí được ban hành tại Nghị quyết này.
Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác, mức giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí được ban hành tại Nghị quyết này.
Đối với đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp trong các khu, cụm công nghiệp được ban hành tại Nghị quyết này chỉ áp dụng trong trường hợp đất đã được giải phóng mặt bằng và chỉ tính 01 (một) mức giá chung cho toàn thửa đất (hoặc khu đất).
Đối với những thửa đất (hoặc khu đất) khu công nghiệp, cụm công nghiệp nằm trong các khu, cụm công nghiệp chưa được ban hành mức giá đất cụ thể tại Nghị quyết này, vị trí và mức giá đất được xác định bằng loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí được ban hành tại Nghị quyết này.
Xem chi tiết bảng giá đất Hậu Giang giai đoạn 2020 - 2024 tại đây.
Tại dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung trình tự xây dựng bảng giá đất, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong xây dựng bảng giá đất; việc xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất.
Dự thảo nêu rõ, bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 1/1 của năm.
Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
3. Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;
4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
5. Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng;
6. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
9. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
10. Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.
11. Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không.
Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.