Bảng giá đất tại Đồng Tháp giai đoạn 2020-2024
Cập nhật giá đất Đồng Tháp mới nhất năm 2023
Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp áp dụng trong 5 năm (2020-2024) được ban hành theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND, sau đó được sửa đổi tại Quyết định 13/2021/QĐ-UBND.
Giá đất nông nghiệp (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 1)
Trong mỗi huyện, thị xã, thành phố đất nông nghiệp được chia thành 2 khu vực: khu vực 1 là đất thuộc các phường trung tâm, thị trấn và các xã có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu vực 2 là đất thuộc các phường và các xã còn lại.
Trong mỗi khu vực, đất nông nghiệp được phân thành 3 vị trí theo quy định sau:
- Vị trí 1: Áp dụng trong phạm vi 150 mét đối với thửa đất tiếp giáp đường phố trong đô thị, trục lộ giao thông chính, các đường giao thông khác có chiều rộng mặt đường từ 7 mét trở lên, hoặc đường thủy có kích thước mặt cắt từ 30 mét trở lên, tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng.
- Vị trí 2: Áp dụng trong phạm vi từ trên 150 mét đến mét thứ 300 của vị trí 1; trong phạm vi 300 mét tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ của vị trí 1; trong phạm vi 150 mét tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông không thuộc vị trí 1 hoặc đường thủy có kích thước mặt cắt từ 10 mét đến dưới 30 mét.
- Vị trí 3: Đất nông nghiệp còn lại ngoài đất vị trí 1, vị trí 2.
Ví dụ: Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất của khu vực 1 thành phố Cao Lãnh tại vị trí 1 là 110.000 đồng/m2, vị trí 2 là 90.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 65.000 đồng/m2.
Giá đất ở tại nông thôn (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 2)
Đất ở tại nông thôn được xác định giá theo 3 khu vực đất và trong mỗi khu vực đất được chia thành 3 vị trí như sau:
Khu vực 1 là đất ở khu dân cư tập trung ở chợ xã và khu dân cư tập trung theo quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Đất ở khu vực 1 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí như sau:
Phân loại lộ:
- Lộ loại 1 bao gồm các lộ nằm đối diện nhà lồng chợ, các trục lộ giao thông chính.
- Lộ loại 2 bao gồm các lộ nằm đối diện bến tàu, bến xe; các đường huyện (có tên trong Phụ lục số 2 Quy định này); các đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 7 mét đến 12 mét.
- Lộ loại 3 bao gồm các đường nội bộ có chiều rộng mặt đường rộng từ 5 mét đến dưới 7 mét.
- Lộ loại 4 bao gồm lộ xã; các đường nội bộ còn lại.
Phân loại vị trí:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong phạm vi 50 mét tính từ mép đường hiện trạng. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định này.
- Vị trí 2: Áp dụng trong phạm vi từ trên 50 mét đến mét thứ 100 của vị trí 1 và trong phạm vi 100 mét tính từ mép đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường giao thông của vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với các trường hợp ngoài đất vị trí 1, vị trí 2. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất vị trí 1.
Khu vực 2 là đất ở nằm trong phạm vi 200 mét (được tính từ mép đường hiện trạng) của các đường giao thông đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đất ở khu vực 2 được phân chia thành 4 loại lộ và 3 vị trí đất như sau:
Phân loại lộ:
- Trục giao thông chính, đường huyện được chia thành 2 loại lộ, được xác định từ lộ loại 1 đến lộ loại 2 tùy theo khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng.
- Các đường huyện còn lại được chia thành 2 loại lộ, được xác định từ lộ loại 3 đến lộ loại 4 tùy theo khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng.
Phân loại vị trí: được phân thành 3 vị trí như đối với đất khu vực 1 quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này
Khu vực 3 là đất ở khu vực nông thôn còn lại (ngoài đất ở khu vực 1 và khu vực 2). Giá đất ở khu vực 3 được xác định theo 3 vị trí, như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường liên ấp (lộ xã) cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá; đường thủy có kích thước mặt cắt từ 30 mét trở lên, tính từ mép đường thủy, đường hiện trạng.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường thủy có kích thước mặt cắt từ 10 mét đến dưới 30 mét; tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) có hiện trạng là đường đất tính từ mép đường hiện trạng; hoặc thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) và nằm sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) khác chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tiền đường liên ấp (lộ xã) có cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng hoặc được trải đá.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.
Ví dụ: Giá đất ở tại nông thôn của khu vực 1, vị trí 1 chợ xã Tân Thuận Đông, thành phố Cao Lãnh tại lộ L1 là 1 triệu đồng/m2 và lộ L4 là 800 nghìn đồng/m2.
Giá đất ở tại đô thị (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 3)
Giá đất ở tại đô thị trong mỗi loại đường phố được phân thành 3 vị trí đất như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố trong phạm vi 30 mét tính từ mép đường hiện trạng. Giá đất của vị trí 1 được quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định này.
- Vị trí 2: Áp dụng trong phạm vi từ trên 30 mét đến mét thứ 60 của vị trí 1 và trong phạm vi 60 mét tính từ mép đường hiện trạng đối với thửa đất không tiếp giáp đường phố của vị trí 1. Giá đất của vị trí 2 được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với các trường hợp ngoài đất vị trí 1, vị trí 2. Giá đất của vị trí 3 được tính bằng 50% giá đất của vị trí 1.
Ví dụ: Giá đất ở tại đô thị của đường Nguyễn Quang Diêu (phường 1, thành phố Cao Lãnh) đoạn từ đường 30/4 đến đường Lý Thường Kiệt tại vị trí 1 là 5,3 triệu đồng/m2.
Giá đất khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp (ban hành kèm theo tại Phụ lục số 4)
Giá đất Khu Kinh tế - Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên Khu Kinh tế | Đơn giá |
I | Khu Cửa khẩu quốc tế Thường Phước | |
1 | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ | |
- Đường ĐT 841 (đoạn từ cầu Thường Phước đến cửa khẩu Thường Phước) | 380 | |
- Đường ra bến nước khu báo thuế và đường nội bộ rộng từ 7-10 mét | 230 | |
2 | Đất thương mại dịch vụ | |
- Đường ĐT 841 (đoạn từ cầu Thường Phước đến cửa khẩu Thường Phước) | 430 | |
- Đường ra bến nước khu báo thuế và đường nội bộ rộng từ 7-10 mét | 260 | |
II | Khu Cửa khẩu quốc tế Dinh Bà | |
1 | Đất ở Trung tâm thương mại chợ Dinh Bà | |
- Đất ở đường Quốc lộ 30, lộ 30 cũ | 3.200 | |
- Các đường còn lại | 2.700 | |
2 | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ | |
- Trung tâm thương mại chợ Dinh Bà | 1.600 | |
- Quốc lộ 30 (đoạn từ chợ Dinh Bà đến cuối đường) | 450 | |
- Đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 7 mét trở lên | 370 | |
3 | Đất thương mại dịch vụ | |
- Trung tâm thương mại chợ Dinh Bà | 2.100 | |
- Quốc lộ 30 (đoạn từ chợ Dinh Bà đến cuối đường) | 510 | |
- Đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng từ 7 mét trở lên | 420 |
Giá đất Khu công nghiệp - Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên Khu công nghiệp | Đơn giá |
I | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ | |
1 | Khu công nghiệp Trần Quốc Toản | 500 |
2 | Khu công nghiệp Sông Hậu | 830 |
3 | Khu công nghiệp Sa Đéc | |
- Khu A1 | 770 | |
- Khu C | 800 | |
- Khu C mở rộng | 790 |
Giá đất Khu Cụm công nghiệp - Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên Cụm công nghiệp | Đơn giá |
I | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ | |
I | Cụm công nghiệp Cái Tàu Hạ - An Nhơn, huyện Châu Thành | 1.200 |
2 | Cụm công nghiệp Tân Lập, huyện Châu Thành | 1.100 |
3 | Cụm công nghiệp Bình Thành, huyện Thanh Bình | 1.200 |
4 | Cụm công nghiệp Tân Dương, huyện Lai Vung | 800 |
5 | Cụm công nghiệp Mỹ Hiệp, huyện Cao Lãnh | 800 |
6 | Cụm công nghiệp Vàm Cống, huyện Lấp Vò | 1.200 |
7 | Tuyến công nghiệp Bắc Sông Xáng Lấp Vò | 800 |
8 | Cụm công nghiệp Dịch vụ - Thương mại Trường Xuân, huyện Tháp Mười | |
- Đã san lấp | 560 | |
- Chưa san lấp | 400 |
Chi tiết bảng giá đất tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND tại đây.
Chi tiết bảng giá đất tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định bổ sung 13/2021/QĐ-UBND tại đây.
Tại dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung trình tự xây dựng bảng giá đất, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong xây dựng bảng giá đất; việc xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất.
Dự thảo nêu rõ, bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 1/1 của năm.
Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
3. Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;
4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
5. Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng;
6. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
9. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
10. Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.
11. Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không.
Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.