Bảng giá đất tại Cần Thơ giai đoạn 2020-2024
Cập nhật giá đất Cần Thơ mới nhất năm 2023
Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Cần Thơ được ban hành theo Quyết định 19/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019, được sửa đổi tại đổi tại Quyết định 15/2021/QĐ-UBND ngày 09/11/2021.
Bảng giá đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác; đất nuôi trồng thủy sản
Quận Ninh Kiều
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
162.000 |
Quận Bình Thủy
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
162.000 |
Vị trí 2 |
135.000 |
Quận Cái Răng
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
140.000 |
Vị trí 2 |
120.000 |
Quận Ô Môn
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
143.000 |
Vị trí 2 |
121.000 |
Quận Thốt Nốt
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
135.000 |
Vị trí 2 |
112.000 |
Huyện Phong ĐIền
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
120.000 |
Vị trí 2 |
100.000 |
Huyện Thới Lai
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
90.000 |
Vị trí 2 |
70.000 |
Huyện Cờ Đỏ
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
90.000 |
Vị trí 2 |
70.000 |
Huyện Vĩnh Thạnh
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
65.000 |
Vị trí 2 |
60.000 |
Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Quận Ninh Kiều
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
250.000 |
Quận Bình Thủy
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
225.000 |
Vị trí 2 |
195.000 |
Quận Cái Răng
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
160.000 |
Vị trí 2 |
140.000 |
Quận Ô Môn
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
158.000 |
Vị trí 2 |
131.000 |
Quận Thốt Nốt
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
158.000 |
Vị trí 2 |
131.000 |
Huyện Phong ĐIền
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
140.000 |
Vị trí 2 |
120.000 |
Huyện Thới Lai
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
126.000 |
Vị trí 2 |
94.000 |
Huyện Cờ Đỏ
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
126.000 |
Vị trí 2 |
94.000 |
Huyện Vĩnh Thạnh
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
90.000 |
Bảng giá đất ở tại đô thị và nông thôn
Ví dụ: Giá đất ở tại đô thị và nông thôn TP Cần Thơ cao nhất là 78 triệu đồng/m2, thuộc đường Hòa Bình, đoạn từ Nguyễn Trãi đến Đường 30 tháng 4.
Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và tại nông thôn
Ví dụ: Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và tại nông thôn cao nhất là 62,4 triệu đồng/m2, thuộc đường Hòa Bình, đoạn từ Nguyễn Trãi đến Đường 30 tháng 4.
Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và tại nông thôn
Ví dụ: Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và tại nông thôn thuộc đường Hai Bà Trưng, đoạn từ Nhà hàng Ninh Kiều đến đường Nguyễn An Ninh là 33,6 triệu đồng/m2.
Xem chi tiết bảng giá đất ở tại nông thôn tỉnh Cần Thơ giai đoạn 2020-2024 tại đây.
Tại dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung trình tự xây dựng bảng giá đất, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong xây dựng bảng giá đất; việc xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất.
Dự thảo nêu rõ, bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 1/1 của năm.
Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
3. Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;
4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
5. Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng;
6. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
9. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
10. Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.
11. Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không.
Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.