|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Nhà đất

Bảng giá đất tại Kiên Giang giai đoạn 2020-2024

10:30 | 07/04/2023
Chia sẻ
Theo bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang áp dụng trong giai đoạn 2020-2024, giá đất ở nông thôn thành phố Rạch Giá cao nhất là 30 triệu đồng đồng/m2.

Ảnh: Báo Chính phủ

 

Cập nhật giá đất Kiên Giang mới nhất năm 2023

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được ban hành theo Quyết định 03/2020/QĐ-UBND ngày 13/01/2020.

Giá đất nông nghiệp

Ví dụ: Giá đất trồng cây lâu năm ở phường Vĩnh Hiệp là 264.000 đồng/m2 đối với vị trí 1, 238.000 đồng/m2 đối với vị trí 2 và 211.000 đồng/m2 đối với vị trí 3.

Giá đất ở tại nông thôn 

Ví dụ: Giá đất tại nông thôn ở khu vực 1 là 500.000 đồng/m2 đối với vị trí 1, 440.000 đồng/m2 với vị trí 2 và 315.000 đồng/m2 đối với vị trí 3.

Giá đất ở tại đô thị 

Ví dụ: Giá đất ở tại đường Phạm Văn Hớn (từ kênh Rạch Giá - Long Xuyên - Kênh Cây Sao), thuộc phường Vĩnh Thông là 1 triệu đồng/m2.

Xem chi tiết bảng giá đất ở tại nông thôn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2020-2024 tại đây.

 

Tại dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung trình tự xây dựng bảng giá đất, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong xây dựng bảng giá đất; việc xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất.

Dự thảo nêu rõ, bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 1/1 của năm.

Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

3. Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;

4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

5. Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng;

6. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

9. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

10. Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.

11. Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không.

Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.

Anh Thư