Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 3/2021: Xuất khẩu tăng trưởng 41%
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Nga trong tháng 3/2021 gần 478,4 triệu USD.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Nga đạt 292 triệu USD và nhập khẩu 186,4 triệu USD. Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư 105,5 triệu USD.
Tính chung ba tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất siêu sang Nga hơn 247,1 triệu USD.
Nước ta xuất khẩu 767,2 triệu USD hàng hóa, đồng thời nhập về 520 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Nga tăng mạnh 41% so với tháng 2/2021.
Trong đó, tỷ lệ tăng mạnh nhất là: sản phẩm gốm, sứ tăng 228%; hạt tiêu tăng 138%; hàng thủy sản tăng 123%; cao su tăng 107%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 106%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Nga trong ba tháng đầu năm đạt 665,9 triệu USD, chiếm 87% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Xuất khẩu chính là điện thoại các loại và linh kiện, trên 297,1 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nga tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 3/2021 | Lũy kế 3 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 2/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 291.952.199 | 41 | 767.151.480 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 110.339.390 | 45 | 297.100.546 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 42.586.229 | 12 | 113.940.748 | ||
Hàng hóa khác | 29.360.103 | 57 | 72.865.966 | ||
Hàng dệt, may | 24.977.387 | 57 | 66.207.643 | ||
Hàng thủy sản | 19.152.352 | 123 | 40.928.946 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 16.306.731 | 12 | 43.273.867 | ||
Cà phê | 5.766 | 11.780.554 | 12 | 18.533 | 35.917.487 |
Giày dép các loại | 11.558.744 | 83 | 32.634.377 | ||
Hàng rau quả | 7.732.980 | 73 | 16.608.738 | ||
Hạt điều | 676 | 3.703.134 | 32 | 2.395 | 12.645.909 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 2.959.976 | 46 | 6.661.648 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.121.445 | 106 | 4.556.488 | ||
Cao su | 1.035 | 2.119.622 | 107 | 2.300 | 4.522.180 |
Chè | 877 | 1.534.136 | -5 | 3.140 | 4.894.503 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 1.408.690 | 14 | 3.578.284 | ||
Hạt tiêu | 429 | 1.354.658 | 138 | 923 | 2.731.273 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.074.348 | 100 | 2.051.662 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 803.071 | 27 | 2.217.064 | ||
Sản phẩm từ cao su | 425.378 | -31 | 1.298.775 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 245.653 | -34 | 822.296 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 149.565 | 228 | 308.305 | ||
Sắt thép các loại | 114 | 133.275 | -73 | 1.060 | 1.178.633 |
Gạo | 161 | 124.779 | 270 | 206.141 |
Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Nga phải kể đến như: than các loại; sắt thép các loại; ô tô nguyên chiếc các loại; phân bón các loại; kim loại thường khác; hóa chất...
Dược phẩm là mặt hàng nhập khẩu có trị giá tăng trưởng mạnh mẽ nhất, cụ thể tăng 577% so với tháng trước đó.
Tổng kim ngạch top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Nga trong ba tháng đạt 392,9 triệu USD, chiếm 76% nhập khẩu các mặt hàng. Trong đó, có hai nhóm hàng trị giá trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nga tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 3/2021 | Lũy kế 3 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 2/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 186.409.937 | 33 | 520.010.106 | ||
Than các loại | 493.280 | 58.719.304 | 118 | 1.169.067 | 125.418.215 |
Sắt thép các loại | 71.943 | 38.244.686 | 2 | 273.429 | 141.955.869 |
Hàng hóa khác | 26.799.218 | 10 | 80.002.177 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 116 | 14.721.271 | 169 | 469 | 31.062.121 |
Phân bón các loại | 19.069 | 6.714.789 | 32 | 62.973 | 21.222.686 |
Kim loại thường khác | 2.910 | 6.685.738 | 235 | 4.973 | 11.208.586 |
Hóa chất | 5.984.975 | 28 | 13.950.345 | ||
Hàng thủy sản | 5.627.733 | -7 | 21.444.190 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 3.725 | 4.365.423 | 252 | 10.874 | 9.344.693 |
Chất dẻo nguyên liệu | 2.822 | 3.163.518 | -27 | 8.589 | 8.906.806 |
Giấy các loại | 4.828 | 2.721.496 | 61 | 12.638 | 7.804.033 |
Cao su | 1.915 | 2.587.643 | 11 | 5.876 | 8.380.316 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.471.405 | 5 | 7.857.519 | ||
Dược phẩm | 2.430.426 | 577 | 3.723.588 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 1.662.665 | -27 | 3.564.129 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 1.266.619 | -67 | 5.315.276 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 813.395 | 283 | 1.104.929 | ||
Sản phẩm hóa chất | 778.247 | 57 | 1.511.352 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 620.931 | -69 | 2.854.837 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 30.456 | 30.734 | |||
Lúa mì | 46.627 | 13.260.576 | |||
Sản phẩm từ sắt thép | 87.131 |