|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Ấn Độ tháng 1/2020

12:18 | 31/03/2020
Chia sẻ
Tháng 1/2020, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam sang Ấn Độ giảm 25% so với cùng kì, còn kim ngạch nhập khẩu từ nước bạn tăng 4%.

Theo Tổng cục Thống kê, tháng 1/2020, tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Ấn Độ đạt hơn 4,3 tỉ USD, giảm 25% so với tháng 1/2019.

Còn tổng kim ngạch nhập khẩu từ Ấn Độ đạt 3,7 tỉ USD, tăng 4% so với cùng kì năm trước.

Như vậy, trong tháng đầu năm 2020, Việt Nam xuất siêu sang Ấn Độ.

Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Ấn Độ tháng 1/2020 - Ảnh 1.

Đvt: 1.000 USD. Đồ họa: N. Lê

Trong danh mục hàng hóa xuất khẩu, chỉ có duy nhất mặt hàng chất dẻo nguyên liệu là có mức tăng trưởng đột biến đến 257%. Còn lại hầu hết các mặt hàng khác đều giảm tỉ trọng, trong đó giảm mạnh nhất là cao su; hạt tiêu; xơ, sợi dệt các loại; sắt thép các loại; hóa chất... (đều giảm hơn 50%).

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ tháng 1/2020

(Đơn vị: 1.000 USD)

STT

Mặt hàng

Tháng 1/2020

Tháng 1/2019

% tăng/giảm

Tổng

433.158

577.475

-25

1

Xơ, sợi dệt các loại

5.392

11.834

-54

2

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

3.847

4.482

-14

3

Sản phẩm từ cao su

716

1.075

-33

4

Sắt thép các loại

2.673

8.642

-69

5

Sản phẩm từ sắt thép

8.567

16.733

-49

6

Sản phẩm từ chất dẻo

4.605

6.852

-33

7

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

 

831

 

8

Sản phẩm gốm sứ

295

309

-5

9

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

6.962

9.420

-26

10

Nguyên phụ liệu dệt may, da, giầy

5.896

6.957

-15

11

Máy vi tính và linh kiện

68.086

78.351

-13

12

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

35.859

75.971

-53

13

Kim loại thường khác và sản phẩm

43.978

61.882

-29

14

Hóa chất

17.736

42.887

-59

15

Hạt tiêu

2.643

5.282

-50

16

Hạt điều

1.986

3.267

-39

17

Hải sản

2.106

2.525

-17

18

Hàng dệt may

7.618

7.648

-0,4

19

Giầy dép các loại

20.284

13.793

47

20

Gỗ và sản phẩm gỗ

2.441

3.487

-30

21

Chè

89

82

9

22

Chất dẻo nguyên liệu

4.617

1.293

257

23

Cao su

4.999

17.786

-72

24

Cà phê

3.258

6.068

-46

25

Các sản phẩm hóa chất

4.533

6.660

-32

26

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

171

131

31

27

Điện thoại các loại và linh kiện

95.080

101.068

-6

Tháng này, các mặt hàng nhập khẩu từ Ấn Độ tăng trưởng đột biến có sắt thép các loại; ngô và ô tô nguyên chiếc các loại, đều tăng trên 100% so với cùng kì năm trước.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Ấn Độ tháng 1/2020

(Đơn vị: 1.000 USD)

STT

Mặt hàng

Tháng 1/2020

Tháng 1/2019

% tăng/giảm

 

Tổng

371.704

357.961

4

1

Xơ, sợi dệt các loại

9.701

10.109

-4

2

Vải các loại

3.532

6.310

-44

3

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

4.899

6.155

-20

4

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

4.748

26.720

-82

5

Sắt thép các loại

95.949

18.194

427

6

Sản phẩm từ sắt thép

3.227

4.631

-30

7

Sản phẩm từ chất dẻo

1.084

1.472

-26

8

Sản phẩm từ cao su

603

763

-21

9

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

512

787

-35

10

Sản phẩm hóa chất

7.745

9.071

-15

11

Quặng và khoáng sản khác

2.234

2.294

-3

12

Phân bón các loại

136

401

-66

13

Nguyên phụ liệu dệt may, da, giầy

6.357

8.915

-29

14

Nguyên phụ liệu dược phẩm

3.869

7.364

-26

15

Ngô

163

77

112

16

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

3.649

5.246

-30

17

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

28.815

39.917

-28

18

Linh kiện, phụ tùng ô tô

21.707

11.123

95

19

Kim loại thường khác

10.313

10.646

-3

20

Hóa chất

9.264

14.691

-37

21

Hàng thủy sản

20.519

17.764

16

22

Hàng rau quả

481

1.866

-74

23

Giấy các loại

2.603

3.883

-33

24

Dược phẩm

15.184

22.261

-32

25

Dầu mỡ động thực vật

367

361

2

26

Chất dẻo nguyên liệu

6.533

14.836

-56

27

Bông các loại

10.474

56.572

-81

28

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

10.429

12.468

-16

29

Ô tô nguyên chiếc các loại

7.200

2.533

184

N. Lê