Tỷ giá yen Nhật ngày 10/2: Tăng, giảm trái chiều
Tại thị trường trong nước
Tỷ giá yen Nhật tại thời điểm khảo sát vào sáng ngày hôm nay (10/2) tăng, giảm trái chiều tại các ngân hàng.
Trong nước, ngân hàng Vietcombank có tỷ giá mua và bán là 161,11 VND/JPY và 171,36 VND/JPY, giảm lần lượt 0,23 đồng - 0,24 đồng.
Ngân hàng VietinBank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua là 164,31 VND/JPY và tỷ giá bán là 171,56 VND/JPY, giảm đồng thời 0,05 đồng.
Agribank đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 162,52 VND/JPY, giảm 0,36 đồng và bán ra với tỷ giá là 170,29 VND/JPY, giảm 0,4 đồng.
Tỷ giá mua - bán tại Eximbank giao dịch lần lượt 164,28 VND/JPY, giảm 0,53 đồng và 170,25 VND/JPY, giảm 0,49 đồng.
Trong khi đó, BIDV đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua là 163,2 VND/JPY, tăng 0,96 đồng và tỷ giá bán là 170,81 VND/JPY, giảm 0,23 đồng.
Ngân hàng Techcombank đang giao dịch tỷ giá mua là 160,35 VND/JPY, giảm 0,01 đồng và tỷ giá bán là 172,88 VND/JPY, tăng 0,04 đồng.
Ngân hàng Sacombank nâng đồng thời 0,09 đồng tại tỷ giá mua - bán. Hiện tỷ giá mua là 164,04 VND/JPY và tỷ giá bán ở mức 171,05 VND/JPY.
NCB đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 162,36 ND/JPY và bán ra với tỷ giá là 171,44 VND/JPY, điều chỉnh tăng đồng thời 1,03 đồng.
Tương tự, HSBC đang giao dịch tỷ giá mua là 162,31 VND/JPY và tỷ giá bán là 169,47 VND/JPY, tăng lần lượt 1,17 đồng - 1,22 đồng tại thời điểm cập nhật.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 160,35 - 164,31 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 169,47 - 172,88 VND/JPY
Theo ghi nhận, VietinBank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và HSBC là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 10/2/2025 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 161,11 | 171,36 | -0,23 | -0,24 |
Vietinbank | 164,31 | 171,56 | -0,05 | -0,05 |
BIDV | 163,2 | 170,81 | 0,96 | -0,23 |
Agribank | 162,52 | 170,29 | -0,36 | -0,4 |
Eximbank | 164,28 | 170,25 | -0,53 | -0,49 |
Sacombank | 164,04 | 171,05 | 0,09 | 0,09 |
Techcombank | 160,35 | 172,88 | -0,01 | 0,04 |
NCB | 162,36 | 171,44 | 1,03 | 1,03 |
HSBC | 162,31 | 169,47 | 1,17 | 1,22 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 166,34 | 167,44 | -0,46 | -0,24 |
Tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật giảm 0,46 đồng tại tỷ giá bán và 0,24 đồng tại tỷ giá mua, hiện đang được giao dịch ở mức 166,34 VND/JPY và 167,44 VND/JPY.