Tỷ giá yen Nhật ngày 5/2: Tăng tại các ngân hàng
Tại thị trường trong nước
Tỷ giá yen Nhật tại thời điểm khảo sát vào sáng ngày hôm nay (5/2) tăng tại phần lớn ngân hàng.
Trong nước, ngân hàng Vietcombank có tỷ giá mua và bán là 158,03 VND/JPY và 168,08 VND/JPY, tăng lần lượt 1,24 đồng - 1,32 đồng.
BIDV đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua là 159,24 VND/JPY, tăng 1,35 đồng và tỷ giá bán là 167,89 VND/JPY, tăng 1,43 đồng.
Ngân hàng VietinBank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua là 161,13 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,38 VND/JPY, tăng đồng thời 1,69 đồng.
Agribank đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 159,74 VND/JPY và bán ra với tỷ giá là 167,52 VND/JPY, điều chỉnh tăng lần lượt 0,99 đồng - 1,09 đồng.
Tỷ giá mua - bán tại Eximbank giao dịch lần lượt 160,69 VND/JPY, tăng 1,24 đồng và 166,52 VND/JPY, tăng 1,109 đồng.
Ngân hàng Sacombank nâng lần lượt 1,15 đồng - 1,11 đồng tại tỷ giá mua - bán. Hiện tỷ giá mua là 160,43 VND/JPY và tỷ giá bán ở mức 167,44 VND/JPY.
Ngân hàng Techcombank đang giao dịch tỷ giá mua là 157,26 VND/JPY và tỷ giá bán là 169,7 VND/JPY, tăng cùng lúc 1,68 đồng.
NCB đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 159,3 ND/JPY và bán ra với tỷ giá là 168,39 VND/JPY, điều chỉnh tăng lần lượt 1,65 đồng - 1,66 đồng.
Tương tự, HSBC đang giao dịch tỷ giá mua là 159,96 VND/JPY và tỷ giá bán là 167,01 VND/JPY, tăng 0,94 đồng và 0,98 đồng.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 157,26 - 161,13 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 166,52 - 169,7 VND/JPY
Theo ghi nhận, VietinBank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 5/2/2025 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 158,03 | 168,08 | 1,24 | 1,32 |
Vietinbank | 161,13 | 168,38 | 1,69 | 1,69 |
BIDV | 159,24 | 167,89 | 1,35 | 1,43 |
Agribank | 159,74 | 167,52 | 0,99 | 1,09 |
Eximbank | 160,69 | 166,52 | 1,24 | 1,09 |
Sacombank | 160,43 | 167,44 | 1,15 | 1,11 |
Techcombank | 157,26 | 169,7 | 1,68 | 1,68 |
NCB | 159,3 | 168,39 | 1,65 | 1,66 |
HSBC | 159,96 | 167,01 | 0,94 | 0,98 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 164,40 | 165,50 | 1,48 | 0,73 |
Tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật tăng 1,48 đồng tại tỷ giá bán và 0,73 đồng tại tỷ giá mua, hiện đang được giao dịch ở mức 164,4 VND/JPY và 165,5 VND/JPY.