Tỷ giá yen Nhật ngày 24/1: Quay đầu tăng
Tại thị trường trong nước
Tỷ giá yen Nhật tại thời điểm khảo sát vào sáng ngày hôm nay (24/1) tăng tại phần lớn ngân hàng.
Trong nước, ngân hàng Vietcombank có tỷ giá mua và bán là 154,92 VND/JPY và 164,78 VND/JPY, tăng lần lượt 0,61 đồng - 0,66 đồng.
BIDV đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua là 156,16 VND/JPY, tăng 0,62 đồng và tỷ giá bán là 164,68 VND/JPY, tăng 0,68 đồng.
Ngân hàng VietinBank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua là 158,49 VND/JPY và tỷ giá bán là 165,74 VND/JPY, tăng đồng thời 1,34 đồng.
Agribank đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 157,17 VND/JPY và bán ra với tỷ giá là 164,74 VND/JPY, điều chỉnh tăng lần lượt 0,29 đồng - 0,31 đồng.
Tỷ giá mua - bán tại Eximbank giao dịch lần lượt 157,85 VND/JPY, tăng 0,93 đồng và 163,59 VND/JPY, tăng 0,88 đồng.
Ngân hàng Sacombank nâng lần lượt 0,66 đồng - 0,85 đồng tại tỷ giá mua - bán. Hiện tỷ giá mua là 157,54 VND/JPY và tỷ giá bán ở mức 164,78 VND/JPY.
Ngân hàng Techcombank đang giao dịch tỷ giá mua là 153,84 VND/JPY và tỷ giá bán là 166,38 VND/JPY, tăng cùng mức 0,76 đồng.
NCB đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 156,27 VND/JPY và bán ra với tỷ giá là 165,35 VND/JPY, điều chỉnh tăng đồng thời 0,96 đồng.
Tương tự, HSBC đang giao dịch tỷ giá mua là 156,94 VND/JPY và tỷ giá bán là 163,86 VND/JPY, tăng 0,33 đồng và 0,34 đồng.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 153,84 - 158,49 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 163,59 - 166,38 VND/JPY
Theo ghi nhận, VietinBank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 24/1/2025 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 154,92 | 164,78 | 0,61 | 0,66 |
Vietinbank | 158,49 | 165,74 | 1,34 | 1,34 |
BIDV | 156,16 | 164,68 | 0,62 | 0,68 |
Agribank | 157,17 | 164,74 | 0,29 | 0,31 |
Eximbank | 157,85 | 163,59 | 0,93 | 0,88 |
Sacombank | 157,54 | 164,78 | 0,66 | 0,85 |
Techcombank | 153,84 | 166,38 | 0,76 | 0,76 |
NCB | 156,27 | 165,35 | 0,96 | 0,96 |
HSBC | 156,94 | 163,86 | 0,33 | 0,34 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 162,84 | 163,99 | 0,16 | 0,03 |
Tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật tăng 0,16 đồng tại tỷ giá bán và 0,03 đồng tại tỷ giá mua, hiện đang được giao dịch ở mức 162,84 VND/JPY và 163,99 VND/JPY.