Tỷ giá yen Nhật hôm nay 8/10: Biến động trái chiều trong phiên cuối tuần
Xem thêm: Tỷ giá yen Nhật hôm nay 10/10
Tỷ giá yen Nhật trong nước
Vào sáng ngày hôm nay (8/10), tỷ giá yen Nhật được điều chỉnh tăng - giảm không đồng nhất ở cả hai chiều giao dịch tại các ngân hàng được khảo sát.
Theo đó, ba ngân hàng có tỷ giá mua - bán yen Nhật giảm, hai ngân hàng tăng tỷ giá, hai ngân hàng điều chỉnh trái chiều và hai ngân hàng có tỷ giá không đổi.
Chi tiết như sau, tỷ giá mua và bán yen Nhật tại Vietcombank là 160,35 VND/JPY và 169,75 VND/JPY, giảm lần lượt 0,44 đồng và 0,47 đồng.
Tại VietinBank, tỷ giá yen Nhật giảm 1,2 đồng ở chiều mua vào và 0,2 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 160,25 VND/JPY và 169,8 VND/JPY.
Tỷ giá mua - bán yen Nhật tại ngân hàng Techcombank là 157,58 VND/JPY và 169,92 VND/JPY, lần lượt giảm 0,47 đồng và 0,42 đồng.
Trong khi đó, BIDV lại triển khai mức tăng 0,16 đồng ở hai chiều mua và bán yen Nhật, lần lượt đạt mức 161,19 VND/JPY và 169,41 VND/JPY.
Ngân hàng Sacombank có tỷ giá mua yen Nhật là 162,3 VND/JPY và tỷ giá bán là 169,87 VND/JPY (ứng với mức tăng 0,23 đồng và 0,22 đồng).
Đối với ngân hàng Eximbank, tỷ giá mua yen Nhật được điều chỉnh giảm 0,29 đồng xuống mức 162,25 VND/JPY và tỷ giá bán tăng 2,61 đồng lên mức 169,04 VND/JPY.
Tương tự, ngân hàng NCB có tỷ giá mua yen Nhật là 160,25 VND/JPY - giảm 0,6 đồng và tỷ giá bán là 168,24 VND/JPY - tăng 0,1 đồng.
Song, Agribank vẫn giữ nguyên tỷ giá mua - bán yen Nhật ở mức 162,25 VND/JPY và 169,04 VND/JPY.
Ngân hàng HSBC hiện đang giao dịch với tỷ giá mua yen Nhật là 160,69 VND/JPY và tỷ giá bán là 167,78 VND/JPY, không có thay đổi so với phiên hôm trước.
Tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong phạm vi 157,58 - 162,3 VND/JPY. Đối với chiều bán ra, tỷ giá yen Nhật dao động trong khoảng 167,78 - 169,92 VND/JPY.
Theo ghi nhận, Sacombank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và HSBC có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 8/10/2022 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
160,35 |
169,75 |
-0,44 |
-0,47 |
VietinBank |
160,25 |
169,8 |
-1,2 |
-0,2 |
BIDV |
161,19 |
169,41 |
0,16 |
0,16 |
Agribank |
162,25 |
169,04 |
0 |
0 |
Eximbank |
162,25 |
169,04 |
-0,29 |
2,61 |
Sacombank |
162,3 |
169,87 |
0,23 |
0,22 |
Techcombank |
157,58 |
169,92 |
-0,47 |
-0,42 |
NCB |
160,25 |
168,24 |
-0,6 |
0,1 |
HSBC |
160,69 |
167,78 |
0 |
0 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
167,3 |
168,9 |
-0,2 |
-0,6 |
Tỷ giá yen Nhật tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 9h25. (Tổng hợp: Bình An)
Cập nhật tỷ giá yen Nhật tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá đồng yen Nhật giảm 0,2 đồng ở chiều mua và 0,6 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 167,3 VND/JPY và 168,9 VND/JPY.