Tỷ giá yen Nhật hôm nay 22/3: Tiếp tục giảm tại các ngân hàng
Tỷ giá yen Nhật trong nước
Tỷ giá yen Nhật tại thời điểm khảo sát vào sáng ngày hôm nay (22/3) ghi nhận giảm ở cả hai chiều mua và bán tại các ngân hàng đang giao dịch.
Theo đó, ngân hàng Vietcombank có tỷ giá mua và bán giảm 0,76 đồng và 8,48 đồng, xuống mức tương ứng là 158,65 VND/JPY và 160,25 VND/JPY
Tương tự, ngân hàng VietinBank triển khai mức giảm 0,51 đồng ở hai chiều mua và bán, hiện được giao dịch ở mức 160,76 VND/JPY và 168,71 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá mua đồng yen Nhật là 159,81 VND/JPY và tỷ giá bán ra là 168,36 VND/JPY, giảm 0,68 đồng ở chiều mua và giảm 0,72 đồng ở chiều bán.
Agribank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 159,61 VND/JPY và 167,69 VND/JPY, giảm tương ứng 1,11 đồng và 1,2 đồng cho cả hai chiều giao dịch.
Eximbank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 161,55 VND/JPY và 166,33 VND/JPY (giảm tương ứng 0,49 đồng và 0,51 đồng cho hai chiều giao dịch).
Tại ngân hàng Sacombank, tỷ giá mua và bán giảm tương ứng 0,49 đồng và 0,5 đồng, lần lượt ghi nhận ở mức 162,11 VND/JPY và 167,15 VND/JPY.
Techcombank giảm tỷ giá mua 0,56 đồng và giá bán giảm 0,53 đồng xuống mức tương ứng là 157,38 VND/JPY và 169,81 VND/JPY.
Tại NCB, tỷ giá mua và tỷ giá bán giảm 1,19 đồng và 1,92 đồng, tương đương với mức 159,54 VND/JPY và 166,47 VND/JPY.
Ngân hàng HSBC giảm 1,34 đồng cho tỷ giá mua xuống 159,4 VND/JPY và giảm 1,4 đồng cho tỷ giá bán còn 166,43 VND/JPY.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 157,38 - 162,11 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 160,25 - 169,81 VND/JPY.
Theo ghi nhận, Sacombank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 22/3/2024 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
158,65 |
160,25 |
-0,76 |
-8,48 |
Vietinbank |
160,76 |
168,71 |
-0,51 |
-0,51 |
BIDV |
159,81 |
168,36 |
-0,68 |
-0,72 |
Agribank |
159,61 |
167,69 |
-1,11 |
-1,2 |
Eximbank |
161,55 |
166,33 |
-0,49 |
-0,51 |
Sacombank |
162,11 |
167,15 |
-0,49 |
-0,5 |
Techcombank |
157,38 |
169,81 |
-0,56 |
-0,53 |
NCB |
159,54 |
166,47 |
-1,19 |
-1,92 |
HSBC |
159,4 |
166,43 |
-1,34 |
-1,4 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
168,52 |
170,72 |
-0,9 |
-0,25 |
Tỷ giá yen Nhật tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 10h30. (Tổng hợp: Gia Ngọc)
Cập nhật tỷ giá yen Nhật tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật lần lượt giảm 0,9 đồng ở chiều mua và 0,25 đồng ở chiều bán, hiện đang được giao dịch ở mức 168,52 VND/JPY và 170,72 VND/JPY.