Tỷ giá yen Nhật hôm nay 16/2: Xu hướng tăng chiếm đa số ngân hàng
Tỷ giá yen Nhật trong nước
Xem thêm: Tỷ giá yen Nhật hôm nay 17/2
Vào sáng ngày hôm nay (16/2), tỷ giá yen Nhật tăng đồng loạt ở hai chiều mua và bán tại nhiều ngân hàng.
Trong đó, ngân hàng Vietcombank có tỷ giá mua là 157,73 VND/JPY và tỷ giá bán là 166,95 VND/JPY, lần lượt tăng 0,35 đồng và 0,38 đồng.
Đối với ngân hàng BIDV, tỷ giá mua tăng 0,38 đồng và tỷ giá bán tăng 0,4 đồng, lần lượt đạt mức 158,99 VND/JPY và 167,4 VND/JPY.
Agribank cũng triển khai mức tăng 0,26 đồng ở hai chiều mua và bán, hiện được giao dịch ở mức 159,53 VND/JPY và 165,11 VND/JPY.
Ngân hàng Sacombank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 160,84 VND/JPY và 165,90 VND/JPY, tăng lần lượt 0,54 đồng và 0,53 đồng.
Tại Techcombank, tỷ giá tăng 0,3 đồng ở chiều mua vào và 0,25 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 156,26 VND/JPY và 168,71 VND/JPY.
Tương tự, ngân hàng NCB có tỷ giá mua và bán tăng lần lượt 0,08 đồng và 0,07 đồng, lên mức tương ứng là 158,61 VND/JPY và 166,28 VND/JPY.
Trong khi đó, VietinBank lại điều chỉnh tỷ giá mua giảm 0,5 đồng xuống mức 158,74 VND/JPY và tỷ giá bán tăng 1,25 đồng lên mức 168,44 VND/JPY.
Ngân hàng Eximbank đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 160,13 VND/JPY - tăng 1,34 đồng và bán ra với tỷ giá là 165,25 VND/JPY - giảm 0,65 đồng.
Mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này tại ngân hàng HSBC là 158,53 VND/JPY và 165,52 VND/JPY, không có thay đổi so với phiên hôm trước.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 156,26 - 160,84 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 165,11 - 168,71 VND/JPY.
Theo ghi nhận, Sacombank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và Agribank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 16/2/2023 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
157,73 |
166,95 |
0,35 |
0,38 |
VietinBank |
158,74 |
168,44 |
-0,5 |
1,25 |
BIDV |
158,99 |
167,4 |
0,38 |
0,4 |
Agribank |
159,53 |
165,11 |
0,26 |
0,26 |
Eximbank |
160,13 |
165,25 |
1,34 |
-0,65 |
Sacombank |
160,84 |
165,90 |
0,54 |
0,53 |
Techcombank |
156,26 |
168,71 |
0,3 |
0,25 |
NCB |
158,61 |
166,28 |
0,08 |
0,07 |
HSBC |
158,53 |
165,52 |
0 |
0 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
165,43 |
166,43 |
0,45 |
0,1 |
Tỷ giá yen Nhật tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 8h40. (Tổng hợp: Bình An)
Cập nhật tỷ giá yen Nhật tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật lần lượt tăng 0,45 đồng ở chiều mua và 0,1 đồng ở chiều bán, hiện đang được giao dịch ở mức 165,43 VND/JPY và 166,43 VND/JPY.