Tỷ giá won Hàn Quốc hôm nay 7/1: Biến động trái chiều ở các ngân hàng
Cập nhật tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá won Hàn Quốc hôm nay 9/1
Vào hôm nay, tỷ giá won Hàn Quốc thay đổi trái chiều tại đa số ngân hàng khảo sát so với mức ghi nhận vào ngày hôm trước.
Theo đó, ba hình thức giao dịch tại ngân hàng Vietcombank có tỷ giá cùng tăng nhẹ 1 đồng. Cụ thể, mức 16,00 VND/KRW (mua tiền mặt), 17,78 VND/KRW (mua chuyển khoản) và 19,50 VND/KRW (bán tiền mặt).
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá won tăng 8 đồng tại chiều mua vào và 7 đồng tại chiều bán ra. Trong đó, chiều mua tiền mặt là 14,78 VND/KRW, mua chuyển khoản là 16,78 VND/KRW, bán tiền mặt là 20,09 VND/KRW và bán chuyển khoản là 20,59 VND/KRW.
Ngân hàng MB Bank hiện dàng giao dịch với tỷ giá mua chuyển khoản là 17,62 VND/KRW - tăng 24 đồng và tỷ giá bán tiền mặt lẫn bán chuyển khoản là 21,92 VND/KRW - cùng tăng 23 đồng vào sáng nay.
Tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản tại Nam A Bank được ghi nhận tăng 22 đồng lên mức 17,75 VND/KRW và tỷ giá bán tiền mặt tăng 25 đồng đạt mức 19,69 VND/KRW trong phiên giao dịch cuối tuần.
Tương tự, ngân hàng MSB triển khai tỷ giá mua tiền mặt là 17,05 VND/KRW - tăng 20 đồng, mua chuyển khoản là 20,28 VND/KRW - tăng 27 đồng, bán tiền mặt là 17,06 VND/KRW - tăng 19 đồng và bán chuyển khoản là 20,24 VND/KRW - tăng 28 đồng.
Ngược lại, tỷ giá mua và bán won tại ngân hàng HD Bank lần lượt giảm 6 đồng và 1 đồng trong sáng nay. Cụ thể, mức 18,1 VND/KRW tại chiều mua chuyển khoản và 19,19 VND/KRW tại chiều bán chuyển khoản.
Đối với Việt Á Bank, tỷ giá won giữ mức ổn định tại các chiều giao dịch trong ngày thứ Bảy. Trong đó, tỷ giá mua chuyển khoản là 17,59 VND/KRW và bán tiền mặt là 19,57 VND/KRW.
Qua so sánh cho thấy, tỷ giá mua chuyển khoản thấp nhất là tại NCB và cao nhất là tại MSB. Còn tại chiều bán tiền mặt, tỷ giá xếp vị trí cao nhất là tại MB Bank còn thấp nhất là tại MSB.
Ngày |
Ngày 7/1/2023 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||||||
Ngân hàng |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán tiền mặt |
Bán chuyển khoản |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán tiền mặt |
Bán chuyển khoản |
Vietcombank |
16,00 |
17,78 |
19,50 |
0.00 |
1 |
1 |
1 |
0 |
MB Bank |
0 |
17,62 |
21,92 |
21,92 |
0 |
24 |
23 |
23 |
Nam A Bank |
17,75 |
17,75 |
19,69 |
0 |
22 |
22 |
25 |
0 |
MSB |
17,05 |
20,28 |
17,06 |
20,24 |
20 |
27 |
19 |
28 |
Việt Á Bank |
0 |
17,59 |
19,57 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
NCB |
14,78 |
16,78 |
20,09 |
20,59 |
8 |
8 |
7 |
7 |
HD Bank |
0 |
18,1 |
0 |
19,19 |
0 |
-6 |
0 |
-1 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 8h50. (Tổng hợp: Thư Nguyễn)
Khảo sát tại thị trường chợ đen vào lúc 8h55 hôm nay, tỷ giá won hiện đang ở mức 18,15 VND/KRW tại chiều mua vào - tăng 4 đồng và mức 18,55 VND/KRW tại chiều bán ra - tăng 14 đồng so với ngày hôm trước.
Tỷ giá won quốc tế hôm nay
Trên thị trường quốc tế, tỷ giá won ghi nhận vào lúc 9h00 giao dịch ở mức 1.270 USD/KRW - giảm 0,68% so với giá đóng cửa ngày 6/1.