|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank ngày 22/5 biến động trái chiều

10:08 | 22/05/2024
Chia sẻ
Sáng nay (22/5), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank trái chiều trong khi VietinBank phần lớn đi ngang. Hiện, tỷ giá USD, bảng Anh, yen Nhật xoay chiều tăng trong khi euro, won Hàn Quốc tại Vietcombank tiếp tục giảm ở hai chiều giao dịch.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 hôm nay (22/5) có xu hướng giảm. Chi tiết như sau:

Tỷ giá USD tăng nhẹ 3 đồng ở hai chiều mua - bán. Hiện, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 25.236 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 25.266 VND/USD và tỷ giá bán ra là 25.466 VND/USD.

Đối với đồng bảng Anh, tỷ giá ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt tăng 6,2 đồng, 6,26 đồng và 15,5 đồng, ứng với mức 31.522,06 VND/GBP, 31.840,46 VND/GBP và 32.861,84 VND/GBP.

Cùng lúc, tỷ giá yen Nhật ở chiều mua tiền mặt là 158,02 VND/JPY - tăng 0,24 đồng, chiều mua chuyển khoản là 159,61 VND/JPY - tăng 0,23 đồng và chiều bán ra là 167,24 VND/JPY - tăng 0,29 đồng.

Trái lại, tỷ giá euro (EUR) tiếp đà giảm nhẹ 7,78 đồng, 7,85 đồng và 0,39 đồng tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, tương ứng với mức 26.920,44 VND/EUR, 27.192,37 VND/EUR và 28.396,44 VND/EUR.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) cũng giảm 0,02 đồng ở chiều mua tiền mặt, 0,03 đồng ở chiều mua chuyển khoản và 0,02 đồng ở chiều bán ra, hiện lần lượt đạt mức 16,12 VND/KRW, 17,91 VND/KRW và 19,54 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.236

25.266

25.466

3

3

3

Euro

EUR

26.920,44

27.192,37

28.396,44

-7,78

-7,85

-0,39

Bảng Anh

GBP

31.522,06

31.840,46

32.861,84

6,20

6,26

15,50

Yen Nhật

JPY

158,02

159,61

167,24

0,24

0,23

0,29

Đô la Úc

AUD

16.532,10

16.699,09

17.234,76

-13,17

-13,30

-8,99

Đô la Singapore

SGD

18.417,21

18.603,24

19.199,99

1,85

1,87

7,21

Baht Thái

THB

618,20

686,89

713,20

-3,37

-3,75

-3,69

Đô la Canada

CAD

18.186,25

18.369,95

18.959,22

-16,92

-17,09

-12,42

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.221,48

27.496,44

28.378,48

-20,31

-20,51

-13,35

Đô la Hong Kong

HKD

3177,41

3209,51

3312,46

-3,97

-4,01

-3,23

Nhân dân tệ

CNY

3443,34

3478,12

3590,24

-2,20

-2,23

-1,30

Krone Đan Mạch

DKK

-

3635,07

3774,25

-

-1,45

-0,48

Rupee Ấn Độ

INR

-

304,56

316,74

-

-0,06

0,03

Won Hàn Quốc

KRW

16,12

17,91

19,54

-0,02

-0,03

-0,02

Dinar Kuwait

KWD

-

82.706,17

86.012,39

-

-16,26

6,76

Ringgit Malaysia

MYR

-

5367,43

5484,48

-

-1,06

0,43

Krone Na Uy

NOK

-

2337,84

2437,09

-

8,00

9,01

Rúp Nga

RUB

-

267,57

296,21

-

0,53

0,68

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6765,93

7036,4

-

-1,33

0,56

Krona Thụy Điển

SEK

-

2331,76

2430,75

-

-1,68

-1,08

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt chủ yếu đi lặng sóng vào lúc 9h30 sáng nay.

Hiện, chỉ riêng tỷ giá USD được điều chỉnh tăng nhẹ ở hai chiều mua - bán, các ngoại tệ còn lại không có thay đổi mới so với sáng qua. 

Cụ thể, tỷ giá USD chiều mua tiền mặt là 25.220 VND/USD (ổn định), chiều mua chuyển khoản là 25.263 VND/USD (tăng 43 đồng) và chiều bán ra là 25.466 VND/USD (tăng 3 đồng).

Trong khi đó, tỷ giá euro (EUR) chững lại tại hai chiều mua - bán, ứng với mức 27.147 VND/EUR (mua tiền mặt), 27.182 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 28.442 VND/EUR (bán ra).

Tương tự, tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua vào tiền mặt là 31.926 VND/GBP, chiều mua chuyển khoản là 31.976 VND/GBP và chiều bán ra là 32.936 VND/GBP.

Cùng đà đi ngang, tỷ giá yen Nhật ở chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản đạt mức 159,23 VND/JPY và tỷ giá bán ra đạt mức 167,18 VND/JPY.

VietinBank cũng giữ nguyên đối với tỷ giá won Hàn Quốc ở các chiều mua vào tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, lần lượt đạt mức 16,86 VND/KRW, 17,66 VND/KRW và 20,46 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.711

16.811

17.261

0

0

0

Dollar Canada (CAD)

18.410

18.510

19.060

0

0

0

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.475

27.580

28.380

0

0

0

Euro (EUR)

27.147

27.182

28.442

0

0

0

Bảng Anh (GBP)

31.926

31.976

32.936

0

0

0

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.186

3.201

3.336

0

0

0

Yen Nhật (JPY)

159,23

159,23

167,18

0,00

0,00

0,00

Won Hàn Quốc (KRW)

16,86

17,66

20,46

0,00

0,00

0,00

Dollar New Zealand (NZD)

15.283

15.333

15.850

0

0

0

Dollar Singapore (SGD)

18.423

18.523

19.253

0

0

0

Baht Thái Lan (THB)

650,27

694,61

718,27

0,00

0,00

0,00

Dollar Mỹ (USD)

25.220

25.263

25.466

0

43

3

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên